Giá vé sử dụng dịch vụ đường bộ phục vụ xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre là bao nhiêu?
Mua bán Đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Giá vé sử dụng dịch vụ đường bộ phục vụ xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre là bao nhiêu?
Nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực khai thác cho Quốc lộ 57, khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông tại tuyến phà Đình Khao, bảo đảm kết nối với hệ thống quốc lộ và cao tốc, rút ngắn thời gian di chuyển giữa Vĩnh Long và Bến Tre với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, tăng cường sự liên kết vùng giữa các tỉnh.
Cầu Đình Khao mở ra cơ hội thúc đẩy đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để cho 2 tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre nói riêng và cả đồng bằng sông Cửu Long nói chung phát triển toàn diện trong tương lai.
Giá vé sử dụng dịch vụ đường bộ phục vụ phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư như sau:
Nhóm | Phương tiện | Mức khởi điểm (đồng/lượt) | Mức tối đa (đồng/lượt) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 50.000 | 57.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 68.000 | 77.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 83.000 | 95.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 134.000 | 153.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 192.000 | 219.000 |
Xem chi tiết thông tin tại đường dẫn: https://portal.vinhlong.gov.vn/portal/wpipbc/ipbc/page/xemtin.cpx?item=68db4e501a3f9b0e1df27d8f
Giá vé sử dụng dịch vụ đường bộ phục vụ xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Địa điểm xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre
Quy mô đầu tư:
Chiều dài dự án khoảng 4,3km; Đầu tư theo quy mô đường cấp III, đồng bằng, vận tốc thiết kế VTK=80km/h; tuyến và các cầu trên tuyến (gồm cả cầu Cái Cáo vượt nhánh sông Cổ Chiên phía Bến Tre) Bm=12m (2 làn xe), giai đoạn hoàn thiện Bm=20,5m (4 làn xe), giải phóng mặt bằng hoàn thiện 1 lần; riêng cầu Đình Khao vượt sông Cổ Chiên dài Lc=1,54km, hoàn thiện Bc=17,5m (4 làn xe).
Chi tiết quy mô dự án, thiết kế cơ sở, giải pháp thiết kế, các chi phí trong tổng mức đầu tư dự án theo hồ sơ Dự án kèm theo Tờ trình số 150/TTr-SXD ngày 09/9/2025 và công văn 612/SXD-QLĐT&QLKCHT ngày 05/8/2025 của Sở Xây dựng.
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người.
Đồng thời, tại Điều 1 Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Tỉnh Vĩnh Long năm 2025.
Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long và huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre (nay là xã Nhơn Phú và Phú Phụng tỉnh Vĩnh Long)
Thời hạn hợp đồng dự án:
Thời gian dự kiến khoảng 20,7 năm (thời gian thực hiện dự án đến khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng khoảng 3 năm và thời gian hoàn vốn theo phương án tài chính chọn là 17,7 năm).
Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng
Tổng phạm vi chiếm dụng đất, mặt nước của dự án theo quy mô giai đoạn hoàn chỉnh khoảng 18,4199 ha. Trong đó huyện Mang Thít (nay là xã Nhơn Phú) tỉnh Vĩnh Long khoảng 6,63 ha; huyện Chợ Lách tỉnh Bến Tre (nay là xã Phú Phụng, tỉnh Vĩnh Long) khoảng 11,7899 ha.
Tổng mức đầu tư của dự án xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre
Tổng mức đầu tư của dự án xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre như sau:
- Chưa bao gồm lãi vay: 2.761,143 tỷ đồng.
- Bao gồm lãi vay: 2.852,143 tỷ đồng.
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 612,983 tỷ đồng.
- Chi phí xây dựng: 1.645,216 tỷ đồng.
- Chi phí thiết bị: 17,060 tỷ đồng.
- Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác: 174,539 tỷ đồng.
- Chi phí dự phòng: 311,345 tỷ đồng.
Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm thu xếp khoảng 1.442 tỷ đồng (bao gồm lãi vay), chiếm 50,6%.
- Vốn Nhà nước tham gia Dự án khoảng 1.409 tỷ đồng, chiếm 49,4%.
- Chi phí báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, dự kiến chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư:
+ Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: 0 đồng.
+ Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi: 2.510.477.118 đồng.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (dự kiến): 700.330.000 đồng.
Vốn nhà nước trong dự án PPP
- Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ khoảng 796 tỷ đồng, bố trí vào hạng mục xây lắp cầu Đình Khao gồm toàn bộ cầu chính (từ trụ T16 đến T19) và một cầu dẫn phía Vĩnh Long cũ (kết cấu phần dưới trụ T14, T15) và một phần cầu dẫn phía Bến Tre cũ (kết cấu phần dưới trụ T20, T21).
Tiến độ thanh toán: giai đoạn 2021-2025; tỷ lệ thanh toán (theo công văn số 1301/SXD-QLKCHT ngày 29/8/2025 của Sở Xây dựng): 100%; phương thức quản lý, sử dụng: Theo Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các quy định liên quan.
- Vốn chi trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư: Vốn ngân sách địa phương khoảng 613 tỷ đồng: tỉnh Vĩnh Long cũ khoảng 281 tỷ đồng (tương ứng chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long cũ); tỉnh Bến Tre cũ 332 tỷ đồng (tương ứng chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre cũ).
Tiến độ thanh toán: Năm 2025 thanh toán 350 tỷ đồng, tỷ lệ thanh toán: 57% (350/613 tỷ đồng); Năm 2026 thanh toán 263 tỷ đồng, tỷ lệ thanh toán: 43% (263/613 tỷ đồng); phương thức quản lý, sử dụng: Theo Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công cá các quy định liên quan.
- Giá trị vốn nhà nước tại thời điểm a và điểm b nêu trên chiếm tỷ lệ khoảng 49,4% tổng mức đầu tư dự án.
- Chi phí báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, dự kiến chi phí lựa chọn nhà đầu tư (theo công văn số 1301/SXD-QLKCHT ngày 29/8/2025 của Sở Xây dựng):
Tổng các chi phí: 3.210.807.118 đồng.
+ Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: 0 đồng.
+ Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi: 2.510.477.118 đồng.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (dự kiến): 700.330.000 đồng.