Gia Lai phê duyệt dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000)
Mua bán Đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Gia Lai phê duyệt dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000)
Dự án cao tốc Quy Nhơn Pleiku được thông qua chủ trương đầu tư tại Nghị quyết 219/2025/QH15 có tổng chiều dài khoảng 125 km, đi qua 17 xã/phường của tỉnh Gia Lai và được chia thành 3 dự án thành phần.
Cụ thể, ngày 22/11/2025 UBND Gia Lai ban hành Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2025 về phê duyệt Dự án thành phần 1: đoạn tuyến từ Km0+000- Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku
Theo đó, nội dung phê duyệt dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000) như sau:
(1)Tên dự án: Dự án thành phần 1: đoạn tuyến từ Km0+000-Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn-Pleiku.
(2) Địa điểm xây dựng: Các phường An Nhơn Bắc, An Nhơn và các xã: Bình An, Bình Hiệp, Bình Phú, tỉnh Gia Lai.
(3) Mã số thông tin công trình: 8163406.
(4) Người quyết định đầu tư: Chủ tịch UBND tỉnh.
(5) Tên chủ đầu tư: Ban QLDA các công trình Giao thông và DD tỉnh.
(6) Nhà thầu khảo sát, lập Báo cáo NCKT đầu tư xây dựng; nhà thầu thẩm tra:
- Nhà thầu Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo NCKT ĐTXD: Liên danh Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình Thăng Long - Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Giao thông 4 - Công ty cổ phần IDECO Việt Nam - Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 5.
- Nhà thầu Tư vấn thẩm tra Báo cáo NCKT ĐTXD: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Xây dựng công trình giao thông; Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ 3.
...
>>> Xem chi tiết nội dung phê duyệt dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000) tại Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2025

Gia Lai phê duyệt dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000) (Hình từ Internet)
Quy mô đầu tư dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000)
Theo Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2025 có nêu quy mô đầu tư dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn Km0+000-Km22+000) như sau:
(1) Cấp đường
- Đường cao tốc: Thiết kế đường cao tốc đạt cấp 100, tương ứng với vận tốc thiết kế V=100 km/h theo QCVN 117:2024/BGTVT Quy chuẩn quốc gia về đường bộ cao tốc và TCVN 5729:2012 Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế.
- Đường gom: Theo quy mô đường giao thông nông thôn tối thiểu cấp A tiêu chuẩn TCVN10380:2014 phù hợp với quy hoạch, hiện trạng và thỏa thuận với địa phương; một số đoạn đi trùng đường hiện trạng, đường dân sinh xây dựng hoàn trả theo quy mô đường hiện tại.
(2) Mặt cắt ngang
- Đường cao tốc: B nền=4x3,75m (mặt đường)+2x0,75m (dài an toàn)+0,75m (dải phân cách)+2x3,0m (làn dừng khẩn cấp)+2x0,75m (lề đường)
=24,75m.
- Đường gom: Tối thiểu đường cấp A có bề rộng Bnền/Bmặt =6,5m/5,5m.
(3) Mặt đường
- Phạm vi tuyến chính phần làn xe chạy: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa rỗng thoát nước đảm bảo độ nhám, chịu lực, đảm bảo cường độ mặt đường yêu cầu Ey, ≥ 204Mpa.
- Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Ey≥160Mpa-175Mpa theo tính toán dự báo lưu lượng cho từng nút giao.
- Đường ngang, đường gom, đường hoàn trả: Mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với hiện trạng.
(4) Công trình cầu
- Công trình cầu thiết kế bằng BTCT và BTCT DƯL theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017 có khổ cầu phù hợp với khổ nền đường, bề rộng cầu
Belu-24,75m.
- Tải trọng thiết kế: HL93; các tải trọng khác tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017 và các tiêu chuẩn có liên quan.
(5) Nút giao: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc đường chui) bảo đảm khai thác an toàn, kết nối thuận lợi.
(6) Tần suất lũ thiết kế
- Đường cao tốc, công trình cầu, cống P = 1,0%.
- Đường gom, đường ngang: Tần suất thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
(7) Công trình phục vụ khai thác: Áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận hành.
Đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc ra sao?
Căn cứ vào Điều 47 Luật Đường bộ 2024 thì đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc được quy định như sau:
(1) Việc đầu tư, xây dựng đường cao tốc phù hợp với quy định tại Điều 28 Luật Đường bộ 2024.
(2) Đường cao tốc được đầu tư, xây dựng phù hợp với quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Đường bộ 2024 và đầu tư, xây dựng đồng bộ các công trình sau đây:
- Đường gom hoặc đường bên;
- Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc;
- Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe;
- Hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu tiền sử dụng đường bộ;
- Công trình kiểm soát tải trọng xe.
(3) Căn cứ nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực đầu tư và quy hoạch, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư, xác định việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy mô làn xe quy hoạch hoặc tiến độ dự án được xác định trong quyết định chủ trương đầu tư.
(4) Việc đầu tư đường cao tốc qua đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị và quy định của pháp luật có liên quan; có giải pháp phù hợp để phát triển không gian, kết nối giao thông khu vực hai bên đường, bảo đảm môi trường.
(5) Cấp quyết định đầu tư được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh tiểu dự án, dự án thành phần trong trường hợp kinh phí các tiểu dự án, dự án thành phần có sự thay đổi so với sơ bộ tổng mức đầu tư của tiêu dự án, dự án thành phần được duyệt nhưng không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp quyết định tách dự án thành các tiểu dự án, dự án thành phần, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc giao cho một cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn dự án; chịu trách nhiệm rà soát, điều hòa, cân đối và thống nhất điều chỉnh tổng mức đầu tư giữa các tiểu dự án, dự án thành phần, bảo đảm không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.
