Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những tỉnh thành nào sau sáp nhập?
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những tỉnh thành nào sau sáp nhập?
Tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng là dự án trọng điểm quốc gia, đã được Quốc hội phê duyệt theo Nghị quyết 187/2025/QH15 với điểm đầu tại biên giới Lào Cai và điểm cuối tại cảng Lạch Huyện (Hải Phòng). Tuyến chính dài khoảng 390,9 km, cộng thêm các nhánh phụ hơn 27,9 km, tổng chiều dài đạt gần 419 km.
Trước sáp nhập Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua 9 tỉnh thành phố gồm: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 202/2025/QH15 thì sau sáp nhập đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua qua 6 tỉnh thành gồm: Lào Cai, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, thành phố Hà Nội và thành phố Hải Phòng.
Mục tiêu xây dựng tuyến đường sắt mới hiện đại, đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải nội địa, liên vận quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc; tạo động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, phát huy lợi thế trên hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, bảo đảm kết nối hiệu quả các mạng lưới đường sắt trong nước và quốc tế, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; góp phần hiện thực hóa mục tiêu, nhiệm vụ theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các Nghị quyết của Đảng
>>> Xem thêm hướng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những phường xã nào sau sáp nhập: TẠI ĐÂY

Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những tỉnh thành nào sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Thời gian khởi công Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng là khi nào?
Ban Quản lý dự án đường sắt (Bộ Xây dựng) đang tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan để hoàn tất các thủ tục cần thiết, nhằm bảo đảm khởi công Dự án thành phần 1 của tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng vào ngày 19/12.
Theo đại diện Ban Quản lý, thiết kế kỹ thuật của dự án hiện đã được triển khai và dự kiến sẽ được phê duyệt trong tháng 11, đồng thời công tác đấu thầu xây lắp phải hoàn thành trước ngày 10/12 để đáp ứng tiến độ khởi công theo kế hoạch.
Theo lộ trình, Dự án thành phần 1 sẽ khởi công trong tháng 12 và hoàn thành cơ bản nền đường vào năm 2027, nhằm phục vụ thi công Dự án thành phần 2, bao gồm hạng mục xây dựng tuyến đường sắt dài 417 km. Cả hai dự án thành phần được đặt mục tiêu hoàn thành đồng bộ chậm nhất vào năm 2030, bảo đảm tiến độ dự án tổng thể và tạo nền tảng cho việc phát triển tuyến đường sắt chiến lược kết nối Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng.
Hiện tại, Ban quản lý dự án Đường sắt đang cắm cọc giải phóng mặt bằng để bàn giao cho địa phương trước ngày 10/11/2025 đối với các ga dự kiến khởi công ngày 19/12/2025, gồm các ga: Lào Cai, Phú Thọ, Bắc Hồng, Lương Tài, Hải Dương Nam. Tiến độ dự án đang đáp ứng kế hoạch và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, dự kiến thời gian khởi công Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng là vào ngày 19/12/2025.
Tiến độ thực hiện dự án đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng như thế nào?
Ngày 13/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết 127/NQ-CP năm 2025 triển khai Nghị quyết 187/2025/QH15 về chủ trương đầu tư dự án xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng.
Theo Nghị quyết 127/NQ-CP năm 2025 quy định về tiến độ thực hiện dự án tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng như sau:
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Lựa chọn Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
|
|
1 | Phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ Xây dựng | Các cơ quan liên quan giữa 02 nước | Phấn đấu trong tháng 5/2025 |
2 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn | Bộ Xây dựng | Các cơ quan liên quan giữa 02 nước | Phấn đấu trong tháng 5/2025 |
II | Đàm phán, ký kết biên bản làm việc về khảo sát thực địa hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, trao đổi công thư | Bộ Xây dựng | Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan | Từ tháng 4/2025 |
III | Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án |
|
|
|
1 | Khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | Chủ đầu tư, Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật | Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Xây dựng, các địa phương | Tháng 7/2025 |
2 | Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng | Tháng 5/2025 |
3 | Đàm phán, ký Hiệp định khung về cung cấp khoản vay ưu đãi của Chính phủ Trung Quốc để thực hiện Dự án | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng và các Bộ liên quan | Tháng 7/2025 |
4 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ Tài chính, Hội đồng thẩm định nhà nước | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước, Chủ đầu tư | Tháng 8/2025 |
5 | Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Chủ đầu tư | Từ tháng 8/2025 |
IV | Thực hiện các thủ tục (phê duyệt đề cương, dự toán,...), chỉ định thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể | Chủ đầu tư (lựa chọn liên danh nhà thầu tư vấn trong nước và Tư vấn Trung Quốc) | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước Thanh tra Chính phủ, Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính | Từ tháng 4/2025 |
V | Khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể |
|
|
|
1 | Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể | Tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư | Bộ Xây dựng | Từ tháng 8/2025 |
2 | Chỉ định thầu nhà thầu tư vấn thẩm tra | Chủ đầu tư | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng | Từ tháng 5/2025 |
3 | Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể gói thầu xây lắp | Chủ đầu tư | Bộ Xây dựng | Từ tháng 9/2025 |
VI | Lựa chọn nhà thầu triển khai dự án |
|
|
|
1 | Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu các nhà thầu thi công | Chủ đầu tư (lựa chọn liên danh nhà thầu trong nước và nhà thầu Trung Quốc) | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính | Từ tháng 10/2025 |
2 | Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu các nhà thầu Tư vấn giám sát | Chủ đầu tư (lựa chọn liên danh nhà thầu trong nước và nhà thầu Trung Quốc) | Như trên | Từ tháng 10/2025 |
3 | Thực hiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu tư vấn đánh giá an toàn hệ thống | Chủ đầu tư | Như trên | Từ tháng 01/2026 |
VII | Đàm phán, ký kết Hiệp định vay vốn với Chính phủ Trung Quốc (*) | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Bộ liên quan | Tháng 11/2025 |
VIII | Khởi công dự án (**) | Bộ Xây dựng, các địa phương | Chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ quan liên quan | Tháng 12/2025 |
IX | Thi công, mua sắm lắp đặt thiết bị | Chủ đầu tư, các nhà thầu | Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, các cơ quan liên quan | Từ tháng 12/2025 đến quý IV/2030 |
X | Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
|
|
|
1 | Các địa phương triển khai thủ tục xây dựng các khu tái định cư | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Chủ đầu tư | Tháng 12/2025 |
2 | Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư toàn bộ Dự án | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và Tập đoàn Điện lực Việt Nam | Chủ đầu tư | Từ tháng 4/2025 đến tháng 9/2026 |
3 | Rà phá bom mìn | Chủ đầu tư, các đơn vị thực hiện rà phá bom mìn | Các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, Tư vấn thiết kế. | Từ tháng 5/2025 đến tháng 11/2025 |
(*) Sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
(**) Ghi chú: Khởi công gói thầu xây dựng hạ tầng ga Lào Cai mới và khởi công các khu tái định cư của Dự án trong năm 2025 (Thông báo số 157/TB-VPCP ngày 05/4/2025 của Văn phòng Chính phủ).
