Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những khu vực nào tại Hải Phòng?
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những khu vực nào tại Hải Phòng?
Dự án tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết 187/2025/QH15 ngày 19/2/2025. Dự án có tổng chiều dài khoảng 403,1 km, tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 203.231 tỷ đồng (8,369 tỷ USD).
Tỉnh Hải Dương trước khi sáp nhập có tuyến đường sắt đi qua dài khoảng 40,96 km đi qua 5 huyện: Cẩm Giàng khoảng 3,05 km, Bình Giang khoảng 8,6 km, Gia Lộc khoảng 10,5 km, Tứ Kỳ khoảng 10,95 km và Thanh Hà khoảng 7,86 km.
Dự án sẽ xây dựng 3 ga đường sắt tại Hải Dương gồm: ga Bình Giang tại xã Hùng Thắng (Bình Giang); ga Hải Dương Nam tại xã Lê Lợi, Yết Kiêu và thị trấn Gia Lộc (Gia Lộc); ga Tứ Kỳ, xã Chí Minh (Tứ Kỳ).
Đối với tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua Hải Phòng trước sáp nhập có tuyến chính dài 48,92 km và 2 tuyến nhánh dài khoảng 20 km; tuyến có 6 ga, gồm ga Nam Hải Phòng, Nam Đồ Sơn, Đình Vũ, Lạch Huyện và 2 trạm tác nghiệp kỹ thuật là Quốc Tuấn, Nam Đình Vũ.
Tuy nhiên, tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua Hải Phòng sau khi sáp nhập với địa giới tuyến Hải Dương cũ, có tổng chiều dài tuyến chính khoảng 89,88 km. Tuyến đi qua 24 xã, phường và đặc khu thuộc nhiều quận, huyện khác nhau của thành phố.
Cụ thể, các địa phương gồm: Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Mao Điền, Bình Giang, Yết Kiêu, Gia Lộc, Gia Phúc, Tân Kỳ, Tứ Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Hà Đông, An Quang, Quyết Thắng, An Khánh, An Hưng, Kiến Thụy, Kiến Minh, Dương Kinh, Hải An, Đông Hải, Nam Đồ Sơn, Kiến Hải và đặc khu Cát Hải.
Đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng đi qua những khu vực nào tại Hải Phòng? (Hình từ Internet)
Tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng được bố trí bao nhiêu ga?
Dự án tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng được quy hoạch với điểm đầu tại vị trí nối ray qua biên giới tỉnh Lào Cai và điểm cuối tại ga Lạch Huyện (thành phố Hải Phòng).
Tuyến chính có chiều dài khoảng 390,9 km, cùng với các tuyến nhánh dài khoảng 27,9 km, chạy theo trục Tây – Đông, đi dọc hành lang kinh tế sông Hồng và kết nối qua 6 tỉnh, thành phố gồm: Lào Cai, Phú Thọ, Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hải Phòng.
Quy mô đầu tư là xây dựng mới tuyến đường sắt điện khí hóa, đường đơn, khổ 1.435 mm, phục vụ đồng thời vận chuyển hành khách và hàng hóa. Tốc độ thiết kế được xác định ở các đoạn: 160 km/h từ ga Lào Cai mới đến ga Nam Hải Phòng; 120 km/h đối với đoạn qua khu vực đầu mối Hà Nội; và 80 km/h cho các đoạn tuyến còn lại.
Theo phương án đề xuất gồm 9 ga, trong đó 1 ga biên giới (Lào Cai Nam), 5 ga trung gian (Bảo Thắng, Văn Bàn, Đông An, An Thịnh, Yên Bái Nam) và 3 ga tránh tàu (Sa Pa, Châu Quế Thượng, Y Can). So với phương án trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ban đầu, hướng tuyến đoạn Lào Cai có 10 vị trí thay đổi lớn, chủ yếu tại các khu vực, như: Lào Cai Nam, ga Bảo Thắng, ga Sa Pa, ga Văn Bàn, đoạn Đông An, ga An Thịnh, đoạn Y Can và ga Yên Bái Nam.
Như vậy, dự kiến Tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng được bố trí 9 ga.
Tiến độ thực hiện dự án đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng như thế nào?
Ngày 13/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết 127/NQ-CP năm 2025 triển khai Nghị quyết 187/2025/QH15 về chủ trương đầu tư dự án xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng.
Theo Nghị quyết 127/NQ-CP năm 2025 quy định về tiến độ thực hiện dự án tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng như sau:
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Lựa chọn Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
|
|
1 | Phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ Xây dựng | Các cơ quan liên quan giữa 02 nước | Phấn đấu trong tháng 5/2025 |
2 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn | Bộ Xây dựng | Các cơ quan liên quan giữa 02 nước | Phấn đấu trong tháng 5/2025 |
II | Đàm phán, ký kết biên bản làm việc về khảo sát thực địa hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, trao đổi công thư | Bộ Xây dựng | Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan | Từ tháng 4/2025 |
III | Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án |
|
|
|
1 | Khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi | Chủ đầu tư, Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật | Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Xây dựng, các địa phương | Tháng 7/2025 |
2 | Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng | Tháng 5/2025 |
3 | Đàm phán, ký Hiệp định khung về cung cấp khoản vay ưu đãi của Chính phủ Trung Quốc để thực hiện Dự án | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng và các Bộ liên quan | Tháng 7/2025 |
4 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi | Bộ Tài chính, Hội đồng thẩm định nhà nước | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước, Chủ đầu tư | Tháng 8/2025 |
5 | Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Chủ đầu tư | Từ tháng 8/2025 |
IV | Thực hiện các thủ tục (phê duyệt đề cương, dự toán,...), chỉ định thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể | Chủ đầu tư (lựa chọn liên danh nhà thầu tư vấn trong nước và Tư vấn Trung Quốc) | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước Thanh tra Chính phủ, Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính | Từ tháng 4/2025 |
V | Khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể |
|
|
|
1 | Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể | Tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư | Bộ Xây dựng | Từ tháng 8/2025 |
2 | Chỉ định thầu nhà thầu tư vấn thẩm tra | Chủ đầu tư | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng | Từ tháng 5/2025 |
3 | Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể gói thầu xây lắp | Chủ đầu tư | Bộ Xây dựng | Từ tháng 9/2025 |
VI | Lựa chọn nhà thầu triển khai dự án |
|
|
|
1 | Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu các nhà thầu thi công | Chủ đầu tư (lựa chọn liên danh nhà thầu trong nước và nhà thầu Trung Quốc) | Bộ Xây dựng, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính | Từ tháng 10/2025 |
2 | Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu các nhà thầu Tư vấn giám sát | Chủ đầu tư (lựa chọn liên danh nhà thầu trong nước và nhà thầu Trung Quốc) | Như trên | Từ tháng 10/2025 |
3 | Thực hiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu tư vấn đánh giá an toàn hệ thống | Chủ đầu tư | Như trên | Từ tháng 01/2026 |
VII | Đàm phán, ký kết Hiệp định vay vốn với Chính phủ Trung Quốc (*) | Bộ Tài chính | Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Bộ liên quan | Tháng 11/2025 |
VIII | Khởi công dự án (**) | Bộ Xây dựng, các địa phương | Chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ quan liên quan | Tháng 12/2025 |
IX | Thi công, mua sắm lắp đặt thiết bị | Chủ đầu tư, các nhà thầu | Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, các cơ quan liên quan | Từ tháng 12/2025 đến quý IV/2030 |
X | Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
|
|
|
1 | Các địa phương triển khai thủ tục xây dựng các khu tái định cư | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Chủ đầu tư | Tháng 12/2025 |
2 | Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư toàn bộ Dự án | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và Tập đoàn Điện lực Việt Nam | Chủ đầu tư | Từ tháng 4/2025 đến tháng 9/2026 |
3 | Rà phá bom mìn | Chủ đầu tư, các đơn vị thực hiện rà phá bom mìn | Các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, Tư vấn thiết kế. | Từ tháng 5/2025 đến tháng 11/2025 |
(*) Sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
(**) Ghi chú: Khởi công gói thầu xây dựng hạ tầng ga Lào Cai mới và khởi công các khu tái định cư của Dự án trong năm 2025 (Thông báo số 157/TB-VPCP ngày 05/4/2025 của Văn phòng Chính phủ).