14:03 - 31/07/2025

Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất? Theo Dự thảo mới bảng giá đất Hà Nội được xây dựng thế nào?

Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất? Theo Dự thảo mới bảng giá đất Hà Nội được xây dựng thế nào?

Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội

Nội dung chính

    Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất? 

    Quốc hội ban hành Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2024 mới nhất (bản ngày 26/7/2025)

    Duới đây là một số Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất

    (1) Bổ sung hai trường hợp về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

    Theo dự thảo bổ sung khoản 33 và khoản 34 vào Điều 79 Luật Đất đai 2024 về thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng như sau:

    “33. Thực hiện các dự án có yêu cầu đặc thù về địa điểm đầu tư; dự án đầu tư, cấp bách phục vụ cho nhiệm vụ chính trị, đối ngoại; dự án trong khu thương mại tự do, trong trung tâm tài chính quốc tế; dự án logistic; dự án hỗn hợp dân cư, đô thị, du lịch dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao; dự án công nghiệp văn hóa và các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

    34. Trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 127 của Luật này mà hết thời hạn phải hoàn thành việc thỏa thuận ghi trong văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc hết thời gian gia hạn nếu được gia hạn thời gian hoàn thành việc thỏa thuận để thực hiện dự án và chủ đầu tư đã thoả thuận được trên 75% diện tích đất hoặc đã thỏa thuận được với trên 75% số lượng người sử dụng đất trong phạm vi thực hiện dự án thì Nhà nước thu hồi phần diện tích đất còn lại để giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư.”

    (2) Bổ sung thêm quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai

    Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 13 Luật Đất đai 2024 quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đainhư sau:

    “10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, tỷ lệ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các loại hình dự án và hệ số khấu trừ chi phí hạ tầng khi thực hiện dự án;”

    (3) Sửa đổi, bổ sung thời kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp xã

    Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 62 Luật Đất đai 2024 về thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

    “4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã là 05 năm”.

    (4) Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch sử dụng đất cấp xã theo 2 phương án

    Sửa đổi, bổ sung Điều 66 Luật Đất đai 2024 về Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo 2 phương án như sau:

    Phương án 1:

    “Điều 66. Quy hoạch sử dụng đất cấp xã 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:

    a) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;

    b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã;

    c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã và hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai;

    d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và tổ chức, cá nhân trên địa bàn; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    đ) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:

    a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch được lập theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ và diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đất đai theo nhu cầu sử dụng đất của xã; 

    c) Xác định diện tích và khoanh vùng các khu vực đã được phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 65 của Luật này, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;

    d) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;

    đ) Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã và nội dung kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 67 Luật này;

    e) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    3. Lập bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    4. Đối với những địa phương đã có quy hoạch được lập theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã; căn cứ vào quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và nhu cầu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã theo quy định tại Điều 67 Luật này.

    5. Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều này hoặc mới chỉ hoàn thành một phần quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì khi lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã phải cập nhật định hướng đã được xác định trong quy hoạch chung xã theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.

    Phương án 2. Không quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp xã

    (5) Sửa đổi, bổ sung nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất

    Sửa đổi, bổ sung Điều 158 như sau:

    “Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất

    1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    a) Bảo đảm vai trò đại diện chủ sở hữu và quyền quyết định của Nhà nước về giá đất;

    b) Kết quả xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất là tài liệu để Nhà nước tham khảo khi quyết định giá đất;

    c) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục định giá đất;

    d) Bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước và tình hình thực tế của địa phương.

    2. Căn cứ định giá đất bao gồm:

    a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;

    b) Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    c) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất; d) Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;

    đ) Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất. 3. Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều này bao gồm:

    a) Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;

    b) Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; c) Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát; d) Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.

    4. Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều này là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất trở về trước.

    5. Chính phủ quy định chi tiết các phương pháp định giá đất.”

    Xem chi tiết các Điểm mới dự thảo luật đất đai sửa đổi mới nhất: TẠI ĐÂY

    Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất? Theo Dự thảo mới bảng giá đất Hà Nội được xây dựng thế nào?

    Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất? Theo Dự thảo mới bảng giá đất Hà Nội được xây dựng thế nào? (Hình từ Internet)

    Theo dự thảo mới bảng giá đất Hà Nội được xây dựng thế nào?

    Tại khoản 41 Điều 1 dự thảo Luật đã đề xuất sửa đổi Điều 159 Luật Đất đai 2024 về bảng giá đất Hà Nội được xây dựng theo 2 phương án như sau:

    * Phương án 1

    - Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    + Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    + Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

    + Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất;

    + Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

    + Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Luật Đất đai 2024 mà được miễn, giảm toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    + Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

    + Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng

    + Tính thuế sử dụng đất;

    + Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    + Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    + Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    + Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    + Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

    - Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất.

    - Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

    Trường hợp cần thiết phải bổ sung bảng giá đất trong năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    - Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    * Phương án 2:

    - Bảng giá đất được áp dụng để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, tính thuế, phí liên quan đến việc sử dụng đất, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    - Chính phủ quy định chi tiết các trường hợp áp dụng bảng giá đất.

    Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2025

    Ngày 20/12/2024, UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

    (1) Về nguyên tắc chung

    - Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố, ngõ có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.

    - Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1

    (2) Về nguyên tắc xác định vị trí đất

    - Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này;

    - Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.

    - Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

    - Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m.

    Đồng thời, sửa đổi quy định về nguyên tắc xác định giá đối với thửa đất ( không nằm trong khu, cụm công nghiệp) tiếp giáp với đường, phố, ngõ có chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ > 100 m như sau:

    - Lớp 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 m tính bằng 100% giá đất quy định.

    - Lớp 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp 1.

    - Lớp 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp 1.

    - Lớp 4: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp 1.

    Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp với nhiều đường, phố, ngõ: Việc chia lớp được tính theo mặt cắt đường, phố, ngõ có giá đất cao nhất. Giá đất sau khi giảm trừ không thấp hơn giá đất vị trí liền kề của đường, phố, ngõ áp dụng để chia lớp và giá đất theo vị trí của các đường, phố, ngõ tiếp giáp còn lại (trường hợp thấp hơn áp dụng theo giá đất vị trí liền kề cao nhất).

    >>> Tra cứu bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2025: TẠI ĐÂY

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Điểm mới Dự thảo Luật đất đai Dự thảo Luật đất đai sửa đổi mới nhất Dự thảo Luật đất đai Bảng giá đất Hà Nội Điểm mới Dự thảo Luật đất đai sửa đổi
    1