11:35 - 31/10/2025

Danh sách nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng

Danh sách nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng? Điều kiện mua nhà ở xã hội Đồng Nai cập nhập mới nhất 2025

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Danh sách nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng

    Danh sách nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng được cập nhật đến tháng 10/2025. Cụ thể:

    STT

    Dự án

    Quy mô

    Giá bán

    1

    Nhà ở xã hội Phúc Hưng Golden thuộc dự án Khu dân cư Phúc Hưng, khu phố 5, phường Minh Hưng, tỉnh Đồng Nai.

    Dự án có quy mô 4ha với 600 căn nhà ở xã hội liền kề thấp tầng để bán.

    Kết quả thẩm định giá bán, đối với giá bán nhà ở xã hội của 567 căn thường là hơn 5,1 triệu đồng/m2 và 33 căn góc là hơn 6,2 triệu đồng/m2.

    2

    Nhà ở xã hội tại phường Bảo Vinh, TP Long Khánh (nay là phường Bảo Vinh, tỉnh Đồng Nai)

    Gồm 16 block với gần 600 căn, diện tích từ 91,8 m2 - 96,5 m2.

    Giá bán 1m2 sàn xây dựng căn nhà hơn 9,2 triệu đồng.

    3

    Nhà ở xã hội Thái Thành Thuận Lợi (ấp Thuận Hòa 1, xã Thuận Lợi, tỉnh Đồng Nai)

    Quy mô 0,966 ha gồm 138 căn nhà ở xã hội liền kề thấp tầng.

    Giá bán nhà ở xã hội (1 trệt, 1 lầu) đối với căn thường hơn 7,2 triệu đồng/m2 sàn; căn góc hơn 7,8 triệu đồng/m2 sàn và căn tiếp giáp công viên hơn 7,7 triệu đồng/m2 sàn;

    Giá bán nhà ở xã hội (1 trệt) đối với căn thường hơn 8 triệu đồng/m2 sàn; căn góc hơn 8,7 triệu đồng/m2 sàn và căn tiếp giáp công viên hơn 8,6 triệu đồng/m2 sàn.

    4

    Căn hộ chung cư số 5 và chung cư số 6 - Khu nhà chung cư phục vụ công nhân thuộc Dự án phát triển nhà ở Khu Trung tâm Dịch vụ KCN Bàu Xéo, xã Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

    Trong đó, chung cư số 5 có 98 căn và chung cư số 6 có 107 căn. Các căn hộ có diện tích trong khoảng 31-70 m2.

     

    Đối với chung cư số 5, giá căn hộ tầng 1 hơn 11,8 triệu đồng/m2, tầng 2, 3, 4 hơn 9,3 triệu đồng/m2 và tầng 5 hơn 8,7 triệu đồng/m2;

    Đối với chung cư số 6 giá căn hộ tầng 1 hơn 11,4 triệu đồng/m2, tầng 2 hơn 8,7 triệu đồng/m2, tầng 3 hơn 6,8 triệu đồng/m2, tầng 4 hơn 4,9 triệu đồng/m2 và tầng 5 hơn 4 triệu đồng/m2.

    5

    Nhà ở xã hội tại Khu đất 1,4 ha, Phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (nay là Phường Long Hưng, tỉnh Đồng Nai)

    Quy mô 3 khối chung cư 20 tầng, tổng số 1.098 căn hộ, dân số 1.900 người.

    Giá bán từ 22,3 triệu đồng/m2 đến 24,5 triệu đồng/m2.

    Trên đây là danh sách nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng có thể tham khảo.

    Danh sách nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng (Hình từ Internet)

    Điều kiện mua nhà ở xã hội Đồng Nai cập nhập mới nhất 2025

    Nhà ở xã hội đang là phân khúc được nhiều người dân quan tâm vì giá cả hợp lý và được đầu tư bài bản về hệ thống tiện ích và hạ tầng, có tính pháp lý rõ ràng.

    Theo quy định tại Điều 76 và Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì có 10 nhóm đối tượng được mua nhà ở xã hội Đồng Nai 2025 gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    * Điều kiện mua nhà ở xã hội Đồng Nai cập nhập mới nhất 2025 (từ 10/10/2025)

    Tùy thuộc vào nhóm đối tượng mà yêu cầu điều kiện về thu nhập và điều kiện về nhà ở được quy định khác nhau:

    (1) Điều kiện về nhà ở

    Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 78 Luật Nhà ở 2023 thì điều kiện về nhà ở cần đáp ứng để được mua nhà ở xã hội Đồng Nai gồm:

    - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    - Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

    - Chưa từng mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội.

    - Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào tại địa phương đó

    - Ngoài ra, những người thuộc các nhóm quy định tại điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 không được sử dụng nhà ở công vụ.

    (2) Điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội

    Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP thi điều kiện về thu nhập cần đáp ứng để được mua nhà ở xã hội Đồng Nai như sau:

    - Đối với đối tượng (5), (6), (8) nêu trên:

    + Nếu người đứng đơn chưa kết hôn/độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng không quá 20 triệu đồng.

    Nếu người đứng đơn chưa kết hôn/độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng không quá 30 triệu đồng.

    + Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì người đứng đơn và vợ (chồng) có tổng thu nhập bình quân hàng tháng không quá 40 triệu đồng.

    + Thời gian xác định điều kiện về thu nhập là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, UBND cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    - Đối với đối tượng (5) không có hợp đồng lao động

    + Nếu người đứng đơn chưa kết hôn/độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng không quá 20 triệu đồng.

    Nếu người đứng đơn chưa kết hôn/độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng không quá 30 triệu đồng.

    + Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì người đứng đơn và vợ (chồng) có tổng thu nhập bình quân hàng tháng không quá 40 triệu đồng.

    + Được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận thực hiện xác nhận trong thời gian 7 ngày.

    - Đối với đối tượng (2), (3), (4):

    + Phải thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    + Chưa được hỗ trợ tặng cho nhà ở đối với 2 đối dượng (2) và (3)

    - Đối với đối tượng (7)

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng không vượt quá mức thu nhập của sĩ quan cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp).

    + Nếu đã kết hôn:

    Trường hợp cả hai vợ chồng đều thuộc nhóm (7), tổng thu nhập hàng tháng không vượt quá 2 lần mức thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc nhóm (7) thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá.

    Nếu vợ (chồng) của người đứng đơn thuộc nhóm (5) không có Hợp đồng lao động thì thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập như đối với đối tượng (5) không có hợp đồng lao động.

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Đồng Nai

    Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXDNghị định 261/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 10/10/2025) hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Mê Linh KĐT mới Thanh Lâm Đại Thịnh 2 như sau:

    (1) Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 PL Nghị định 261/2025/NĐ-CP)

    (2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội

    + Đối tượng (1) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    + Đối tượng (2), (3), (4) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    + Các đối tượng (5), (6), (8), (9), (10), (11) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    (3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    + Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    (4) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    + Đối tượng (5), (6), (7), (8) là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    >> TẢI VỀ TRỌN BỘ HỒ SƠ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỒNG NAI (CẬP NHẬT TỪ 10/10/2025) <<

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán trên Cổng thông tin Sở Xây dựng Nhà ở xã hội Đồng Nai công khai mở bán Nhà ở xã hội Đồng Nai Nhà ở xã hội Điều kiện mua nhà ở xã hội Đồng Nai
    1