Chính thức khởi công Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng khi nào?
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Chính thức khởi công Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng khi nào?
Dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng nằm trong Khu công nghiệp Tân Trào, thuộc địa bàn xã Kiến Hưng và xã Nghi Dương, huyện Kiến Thụy (cũ), thành phố Hải Phòng.
Dự án thuộc Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng -một khu vực được định hướng phát triển thành trung tâm công nghiệp - công nghệ trọng điểm của thành phố và cả nước.
Theo quy hoạch, Khu công nghiệp Tân Trào có ranh giới:
- Phía Bắc giáp các khu đất sản xuất nông nghiệp và cụm công nghiệp Tân Trào
- Phía Nam giáp sông Văn Úc
- Phía Tây giáp kênh Đồng Thẻo
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu thôn Đa Ngư.
Nhà máy nhiệt điện LNG nằm trong khuôn viên của khu công nghiệp này trên một khu đất có diện tích gần 100 hecta.
Vào tối ngày 26/9/2025, Thủ tướng CHính phủ đã ấn nút khởi công dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng cùng với Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN Tân Trào (giai đoạn 1). Lễ khởi công do UBND TP Hải Phòng cùng Tập đoàn Vingroup tổ chức.
Chủ đầu tư Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng là liên doanh Nhà đầu tư Tập đoàn Vingroup - Công ty cổ phần và Công ty cổ phần Năng lượng VinEnergo.
Khi đi vào hoạt động, nhà máy không chỉ đáp ứng nhu cầu năng lượng tại chỗ cho toàn bộ Khu công nghiệp Tân Trào mà còn bổ sung một nguồn công suất lớn góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho cả vùng đ ồng bằng sông Hồng.
Chính thức khởi công Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng khi nào? (Hình từ Internet)
Quy mô xây dựng nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng?
Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng có tổng công suất thiết kế 4.800 MW được chia thành hai giai đoạn triển khai:
Giai đoạn 1: Công suất 1.600 MW, dự kiến hoàn thành và vận hành thương mại chậm nhất vào năm 2030.
Giai đoạn 2: Công suất 3.200 MW. Theo kế hoạch ban đầu, giai đoạn này dự kiến hoàn thành vào năm 2035. Tuy nhiên, thành phố Hải Phòng đã đề nghị Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh tiến độ trong Quy hoạch Điện VIII để đưa toàn bộ nhà máy vào vận hành trước năm 2030, nhằm sớm giải quyết nguy cơ thiếu điện cho miền Bắc.
Về sản lượng, nhà máy dự kiến sẽ cung cấp cho lưới điện quốc gia khoảng 9,6 tỷ kWh/năm ở giai đoạn 1 và 19,2 tỷ kWh/năm khi vận hành hết công suất.
Nhà máy nhiệt điện LNG Hải Phòng sử dụng một khu đất rộng gần 100 hecta nằm trong lòng Khu công nghiệp Tân Trào, thuộc địa bàn xã Kiến Hưng và xã Nghi Dương.
Nhà máy sẽ sử dụng nhiên liệu Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) nhập khẩu. Một lợi thế quan trọng của địa điểm là gần cửa sông Văn Úc, cho phép tiếp nhận các tàu chở LNG có trọng tải lên đến 180.000 m³ và lớn hơn.
Hạ tầng được thiết kế bao gồm bến cảng chuyên dụng, kho nổi và hệ thống đường ống để tiếp nhận và tái hóa khí phục vụ cho nhà máy. So với các nhà máy nhiệt điện truyền thống, công nghệ sử dụng LNG được đánh giá là thân thiện hơn với môi trường khi gần như không phát thải SO₂, không phát sinh bụi và lượng khí NOx thấp.
Tổng mức đầu tư cho dự án này lên tới hơn 178.000 tỷ đồng, đây là dự án công nghiệp có quy mô đầu tư lớn nhất từ trước đến nay tại Hải Phòng.
Danh mục các dự án nhà máy nhiệt điện LNG đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành mới nhất
Căn cứ theo Bảng 1 Phụ lục II.1 Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 1509/QĐ-BCT năm 2025 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh thì:
Danh mục các dự án nhà máy nhiệt điện LNG đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành mới nhất như sau:
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | LNG Quảng Ninh | 1500 | 2028-2029 |
|
2 | LNG Thái Bình | 1500 | 2028 |
|
3 | LNG Quảng Trạch II | 1500 | 2028 |
|
4 | LNG Hải Lăng giai đoạn 1 | 1500 | 2028-2029 |
|
5 | NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 | 1624 | 2025 |
|
6 | LNG Hiệp Phước giai đoạn I | 1200 | 2028 |
|
7 | LNG Long An I | 1500 | 2028-2029 |
|
8 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ I (*) | 2250 | 2028 |
|
9 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ II (*) | 2250 | 2028 |
|
10 | LNG Bạc Liêu (*) | 3200 | 2025-2030 |
|
11 | LNG Nghi Sơn (*) | 1500 | 2028 |
|
12 | LNG Cà Ná (*) | 1500 | 2028 |
|
13 | LNG Quỳnh Lập (*) | 1500 | 2028 |
|
14 | LNG Hải Phòng giai đoạn I | 1600 | 2030 | Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025 |
15 | LNG Hiệp Phước giai đoạn II | 1500 | 2025-2030 | Theo cam kết của UBND TP Hồ Chí Minh tại Văn bản 1945/UBND-KT ngày 27/3/2025 |
16 | LNG Long Sơn (*) | 1500 | 2031-2035 | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề xuất, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện. |
17 | LNG Long An II | 1500 | 2031 |
|
18 | LNG Công Thanh (**) | 1500 | 2031-2035 | UBND tỉnh Thanh Hoá kiến nghị chuyển đổi nhiên liệu dự án NĐ than Công Thanh sang LNG. Văn bản 5473/VPCP-CN ngày 31/7/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển đổi nhiên liệu từ than sang LNG đối với dự án nhiệt điện Công Thanh, tỉnh Thanh Hóa. Có thể đẩy sớm lên giai đoạn 2026-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện. |
19 | LNG Hải Phòng giai đoạn II (**) | 3200 | 2031-2035 | Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện. |
20 | LNG Vũng Áng III (**) | 1500 | 2031-2032 |
|
21 | LNG Quảng Trạch III (**) | 1500 | 2031-2035 |
|
Ghi chú:
- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
(*): Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt.
(**): Các dự án phát triển mới giai đoạn 2031-2035 phục vụ cấp điện khu vực miền Bắc.