Cần làm gì để xác nhận điều kiện về thu nhập khi muốn mua nhà ở xã hội tại Cà Mau?
Mua bán nhà đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Cần làm gì để xác nhận điều kiện về thu nhập khi muốn mua nhà ở xã hội tại Cà Mau?
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 4934/SXD-QLN năm 2025 của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau về việc triển khai thực hiện quy định về xác nhận đối tượng, điều kiện về nhà ở và thu nhập cho người có nhu cầu đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Theo Công văn 4934/SXD-QLN năm 2025 có quy định chi tiết từng đối tượng khi muốn xác nhận điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội tại Cà Mau, cụ thể như sau:
Nhóm 1:
- Đối tượng:
+ Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
+ Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
+ Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biển đổi khí hậu.
+ Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
- Đơn vị có trách nhiệm xác nhận điều kiện về thu nhập: Không quy định xác nhận.
Nhóm 2:
- Đối tượng: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:
+ Trường hợp có hợp đồng lao động: Thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Trường hợp không có hợp đồng lao động: Thực hiện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Trường hợp nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
- Đơn vị có trách nhiệm xác nhận điều kiện về thu nhập:
+ Trường hợp có hợp đồng lao động: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận.
+ Trường hợp không có hợp đồng lao động: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận; thời gian thực hiện xác nhận là trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận.
Nhóm 3:
- Đối tượng:
+ Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:
+ Trường hợp đang công tác, làm việc: Thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Trường hợp nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai Mẫu số 04.
- Đơn vị có trách nhiệm xác nhận điều kiện về thu nhập: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD (trong đó điều kiện về thu nhập áp dụng theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
Nhóm 4:
- Đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:
+ Trường hợp đang công tác, làm việc: Thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Trường hợp nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai Mẫu số 04.
- Đơn vị có trách nhiệm xác nhận điều kiện về thu nhập:
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD (trong đó điều kiện về thu nhập áp dụng theo Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
+ Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận.
Nhóm 5:
- Đối tượng:
+ Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập: Không quy định điều kiện thu nhập.
- Đơn vị có trách nhiệm xác nhận điều kiện về thu nhập: Không quy định xác nhận.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Cần làm gì để xác nhận điều kiện về thu nhập khi muốn mua nhà ở xã hội tại Cà Mau?
Cần làm gì để xác nhận điều kiện về thu nhập khi muốn mua nhà ở xã hội tại Cà Mau? (Hình từ Internet)
Việc bán, cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai phải tuân thủ các điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định việc bán, cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai phải tuân thủ các điều kiện như sau:
- Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng;
- Đã hoàn thành việc xây dựng phần móng của nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát nước, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng của khu vực nhà ở được bán, cho thuê mua theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt; đã giải chấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có thế chấp nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý không phải giải chấp;
- Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công.
Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm nguyên tắc sau:
- Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;
- Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
- Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023;
- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;
- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.