09:30 - 03/09/2025

Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050

Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050? Thị trường bất động sản Hải Phòng 6 tháng đầu năm 2025

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050

    Theo định hướng quy hoạch mới, Hải Phòng đặt mục tiêu đến giai đoạn 2045–2050 sẽ vươn lên nhóm đô thị phát triển hàng đầu châu Á và thế giới.

    Thành phố phấn đấu trở thành trung tâm dẫn dắt cả nước trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; là động lực tăng trưởng chủ lực của vùng Bắc Bộ và cả nước.

    Hải Phòng định hình một nền công nghiệp hiện đại, thông minh, phát triển bền vững; đồng thời xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, kết nối thông suốt với các vùng trong nước cũng như quốc tế qua đường bộ, đường sắt, hàng hải, hàng không và đường thủy nội địa.

    Thành phố cũng hướng tới vai trò trung tâm dịch vụ logistics, du lịch, giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học – công nghệ và kinh tế biển mang tầm quốc tế.

    Với vị thế đô thị loại I trực thuộc Trung ương, Hải Phòng không chỉ là trọng điểm kinh tế biển, trung tâm giáo dục, y tế và khoa học công nghệ của vùng duyên hải Bắc Bộ, mà còn được định hình là “thành phố cảng xanh, văn minh, hiện đại”; đầu mối giao thương quan trọng trong nước và quốc tế; đồng thời giữ vị trí chiến lược về quốc phòng – an ninh.

    Quy hoạch điều chỉnh cũng cho thấy sự chuyển dịch mô hình phát triển đô thị: từ “Đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh” sang “Đô thị đa trung tâm và các đô thị vệ tinh”.

    Cấu trúc không gian đô thị được định hình gồm:

    - Hai vành đai kinh tế:

    Vành đai kinh tế ven biển tập trung phát triển dịch vụ – du lịch – đô thị gắn với biển.

    Vành đai kinh tế công nghiệp – dịch vụ trải dài từ cảng Lạch Huyện đến phía Bắc (Thủy Nguyên), phía Tây (dọc Quốc lộ 10), phía Nam (theo sông Văn Úc), kết nối với hệ thống khu, cụm công nghiệp đồng bằng sông Hồng và cụm cảng Hải Phòng.

    - Ba hành lang cảnh quan: gồm hành lang sông Cấm, sông Lạch Tray và sông Văn Úc.

    - Ba trung tâm đô thị và các đô thị vệ tinh:

    Trung tâm đô thị lịch sử kết hợp với khu hành chính mới Bắc sông Cấm.

    Trung tâm thương mại – tài chính quốc tế (CBD) đặt tại Hải An và Dương Kinh.

    Đô thị sân bay Tiên Lãng.

    Ngoài ra, các đô thị vệ tinh sẽ được phát triển gắn với vùng sinh thái biển, nông nghiệp và nông thôn.

    Dưới đây là bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050, có thể tham khảo:

    (Hình từ Internet)

    Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ Internet)

    Thị trường bất động sản Hải Phòng 6 tháng đầu năm 2025

    Nửa đầu năm 2025, thị trường bất động sản Hải Phòng ghi nhận nhiều chuyển biến tích cực, trong đó đất nền tiếp tục là phân khúc nổi bật.

    Ở mảng nhà ở thấp tầng, số lượng dự án mở bán mới và lượng giao dịch đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước. Thống kê cho thấy số dự án mới cao gấp khoảng ba lần, còn giao dịch tăng hơn 20%. Nguồn cung đa dạng, trải đều tại nhiều khu vực, trong đó các vùng ven đô và khu trung tâm hành chính mới là điểm sôi động nhất.

    Giá bán trung bình đã thiết lập mặt bằng mới, với phần lớn sản phẩm trên 50 triệu đồng/m². So với năm 2024, mức giá tăng 15–20%, phản ánh sức hấp thụ vẫn ổn định của thị trường.

    Trong khi đó, phân khúc căn hộ cao tầng cũng ghi nhận nguồn cung mới đáng kể. Giá bán phổ biến khoảng 40 triệu đồng/m², chiếm đa số sản phẩm trên thị trường. Tuy nhiên, mức độ tiêu thụ chưa tương xứng với tiềm năng, được xem là dư địa cho nhà đầu tư và người mua ở thực trong giai đoạn tới.

    Riêng đất nền tiếp tục giữ vai trò tâm điểm. Các khu vực ven đô như phía Bắc, phía Tây và phía Nam thành phố thu hút sự quan tâm mạnh mẽ, với mức độ tìm kiếm và giao dịch đều tăng trưởng. Đây cũng là loại hình được nhiều nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn nhờ tính thanh khoản tốt và tiềm năng sinh lời.

    Sự phát triển hạ tầng giao thông hiện đại, từ cầu đường đến cảng biển và sân bay, đang trở thành cú hích cho thị trường.

    Cùng với đó, chính sách đặc thù mới được ban hành đã tạo thêm lợi thế cho thành phố trong việc thu hút nguồn vốn lớn, góp phần thúc đẩy bất động sản tăng trưởng bền vững.

    Theo nhận định của nhiều chuyên gia, Hải Phòng hiện bước vào giai đoạn phát triển mới với hạ tầng ngày càng hoàn thiện, quy hoạch bài bản và quy mô dân số mở rộng. Chỉ số tăng trưởng kinh tế cao giúp bất động sản tại đây hấp dẫn cả về nguồn cung lẫn giá trị đầu tư.

    Dự báo trong nửa cuối năm, thị trường tiếp tục duy trì xu hướng tích cực, trong đó đất nền vẫn là phân khúc giữ được sức hút mạnh mẽ nhất.

    Một tin mua bán thực tế tại Hải Phòng:

    >> Bán đất 107m2 thôn Trần Phú, An Thắng, An Lão, Hải Phòng, giá 1.3 tỷ

    >> Bán lô đất 104m2 tại phố Hải Thành, Dương Kinh, Hải Phòng, đường ô tô tránh nhau

    Danh sách xã phường mới Hải Phòng từ 1/7/2025 như thế nào?

    Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 nêu rõ:

    Từ 1/7/2025, chính thức sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. 

    Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người.

    Danh sách 114 xã phường đặc khu của Hải Phòng mới từ 1/7/2025 sau sáp nhập Hải Phòng Hải Dương chính thức như sau:

    STT

    Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp

    Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp

    1

    Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Gia Viên

    Hồng Bàng

    2

    Quán Toan, An Hồng và một phần An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến

    Hồng An

    3

    Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray

     

    Lê Chân

    4

    An Dương, một phần Vĩnh Niệm, An Biên và Trần Nguyên Hãn

    An Biên

    5

    Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần Gia Viên, Đông Khê

     

    Ngô Quyền

    6

    Đằng Giang và một phần Cầu Đất, Lạch Tray, Gia Viên

     

    Gia Viên

    7

    Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải

    Hải An

    8

    Đông Hải 1 và một phần Đông Hải 2, Nam Hải

    Đông Hải

    9

    Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, một phần Vạn Hương, Ngọc Xuyên

    Nam Đồ Sơn

    10

    Hải Sơn, một phần Tân Thành, Vạn Hương, Ngọc Xuyên

    Đồ Sơn

    11

    Hưng Đạo, Đa Phúc, một phần Anh Dũng, Hải Thành

    Hưng Đạo

    12

    Hoà Nghĩa, một phần Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành

    Dương Kinh

    13

    Một phần Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu

    Kiến An

    14

    Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu

    Phù Liễn

    15

    Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến, An Hưng

    An Dương

    16

    An Đồng, Hồng Thái, một phần Lê Lợi, Đồng Thái, An Hải

    An Hải

    17

    An Hoà, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản

    An Phong

    18

    Dương Quan, Thuỷ Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thuỷ Hà

    Thủy Nguyên

    19

    Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ

    Nam Triệu

    20

    Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong

    Lê Ích Mộc

    21

    Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động

    Thiên Hương

    22

    Hoà Bình và một phần An Lư, Thuỷ Hà

    Hòa Bình

    23

    Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và Bạch Đằng

    Bạch Đằng

    24

    Ninh Sơn, một phần Liên Xuân

    Việt Khê

    25

    Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung

    Lưu Kiếm

    26

    Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng

    Kiến Thụy

    27

    Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân

    Kiến Minh

    28

    Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần xã Đoàn Xá

    Kiến Hải

    29

    Tân Trào, một phần Đoàn Xá, Kiến Hưng

    Kiến Hưng

    30

    Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc

    Nghi Dương

    31

    Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường

    Quyết Thắng

    32

    Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng

    Tiên Lãng

    33

    Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, một phần Tân Minh

    Tân Minh

    34

    Tiên Minh, Tiên Thắng, một phần Tân Minh

    Tiên Minh

    35

    Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng

    Chấn Hưng

    36

    Hùng Thắng, Vinh Quang

    Hùng Thắng

    37

    An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, một phần Trường Sơn, Thái Sơn

     

    An Lão

    38

    Chiến Thắng, An Thái, An Thọ

    An Hưng

    39

    Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn

    An Quang

    40

    Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ

    An Trường

    41

    Mỹ Đức, Tân Viên và một phần Thái Sơn

    An Khánh

    42

    Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng

    Vĩnh Bảo

    43

    Trấn Dương, Hoà Bình, Lý Học

    Nguyễn Bỉnh Khiêm

    44

    Liên Am, Tam Cường, Cao Minh

    Vĩnh Am

    45

    Vĩnh Hải, Tiền Phong

    Vĩnh Hải

    46

    Vĩnh Hoà, Hùng Tiến

    Vĩnh Hòa

    47

    Thắng Thuỷ, Trung Lập, Việt Tiến

    Vĩnh Thịnh

    48

    Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến

    Vĩnh Thuận

    49

    Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám

    Cát Hải

    50

    Bạch Long Vĩ

    Bạch Long Vĩ

    51

    Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng

    Thành Đông

    52

    Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc

    Ái Quốc

    53

    Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo

    Hải Dương

    54

    Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú

    Lê Thanh Nghị

    55

    Việt Hoà, Cao An, một phần Tứ Minh, Lai Cách

    Việt Hòa

    56

    Nam Đồng, Tiền Tiến

    Nam Đồng

    57

    Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú

    Tân Hưng

    58

    Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất

    Thạch Khôi

    59

    Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, Lai Cách

    Tứ Minh

    60

    Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hoà, Văn Đức

    Chu Văn An

    61

    Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ

    Chí Linh

    62

    Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần Cộng Hoà

    Trần Hưng Đạo

    63

    Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám

    Nguyễn Trãi

    64

    Hoàng Tân, Hoàn Tiến, một phần Văn Đức

    Trần Nhân Tông

    65

    An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân

    Lê Đại Hành

    66

    Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn

    Phú Thái

    67

    Lai Khê, một phần Vũ Dũng, Cộng Hoà, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt

    Lai Khê

    68

    Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính

    An Thành

    69

    Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hoà Bình

    Kim Thành

    70

    An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên

    Kinh Môn

    71

    Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hoà

    Nguyễn Đại Năng

    72

    An Phụ, Hiệp Hoà, một phần Thượng Quận

    Trần Liễu

    73

    Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức

    Bắc An Phụ

    74

    Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn

    Phạm Sư Mệnh

    75

    Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân

    Nhị Chiểu

    76

    Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hoà

    Nam An Phụ

    77

    Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong

    Nam Sách

    78

    Thái Tân, Minh Tân, An Sơn

    Thái Tân

    79

    Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng

    Hợp Tiến

    80

    Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát

    Trần Phú

    81

    An Phú, An Bình, một phần Cộng Hoà

    An Phú

    82

    Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang

    Thanh Hà

    83

    Tân An, An Phượng, một phần Thanh Hải

    Hà Tây

    84

    Tân Việt, một phần Cẩm Việt, Hồng Lạc

    Hà Bắc

    85

    Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, một phần Thanh An, Hoà Bình

    Hà Nam

    86

    Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang

    Hà Đông

    87

    Tân Trường, Cẩm Đông, một phần Phúc Điền

    Mao Điền

    88

    Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng

    Cẩm Giang

    89

    Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền

    Cẩm Giàng

    90

    Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn

    Tuệ Tĩnh

    91

    Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần Vĩnh Hồng

    Kẻ Sặt

    92

    Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng

    Bình Giang

    93

    Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, một phần Thái Hoà

     

    Đường An

    94

    Bình Xuyên, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng, Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hoà

     

    Thượng Hồng

    95

    Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức

    Tứ Kỳ

    96

    Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo

    Tân Kỳ

    97

    Bình Lãng, Đại Sơn, một phần Hưng Đạo, Thanh Hải

    Đại Sơn

    98

    An Thanh, Văn Tố, Chí Minh

    Chí Minh

    99

    Lạc Phượng, Quang Trung, một phần Tiên Động

    Lạc Phượng

    100

    Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động

    Nguyên Giáp

    101

    Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi

    Gia Lộc

    102

    Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu

    Yết Kiêu

    103

    Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức

    Gia Phúc

    104

    Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức

    Trường Tân

    105

    Ninh Giang, Vĩnh Hoà, Hồng Dụ, Hiệp Lực

    Ninh Giang

    106

    Ứng Hoà, Tân Hương, Nghĩa An

    Vĩnh Lại

    107

    Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong

    Khúc Thừa Dụ

    108

    Tân Phong, An Đức, Đức Phúc

    Tân An

    109

    Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long

    Hồng Châu

    110

    Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường, một phần Thanh Miện

    Thanh Miện

    111

    Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng

    Bắc Thanh Miện

    112

    Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết

    Hải Hưng

    113

    Phạm Kha, Nhân Quyền, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng

    Nguyễn Lương Bằng

    114

    Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc

    Nam Thanh Miện

     

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thành phố Hải Phòng Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng Bất động sản Hải Phòng
    1