STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Kiến Xương | Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ - Đình Phùng) - Khu vực 1 - Xã Đình Phùng | Từ ngã ba giáp đường ĐT.457 - đến giáp xã Thanh Tân | 1.300.000 | 600.000 | 400.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Kiến Xương | Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ - Đình Phùng) - Khu vực 1 - Xã Đình Phùng | Từ ngã ba giáp đường ĐT.457 - đến giáp xã Thanh Tân | 780.000 | 360.000 | 240.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
3 | Huyện Kiến Xương | Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ - Đình Phùng) - Khu vực 1 - Xã Đình Phùng | Từ ngã ba giáp đường ĐT.457 - đến giáp xã Thanh Tân | 650.000 | 300.000 | 200.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Kiến Xương, Thái Bình: Đường ĐH.15 (Vũ Lễ - Đình Phùng) - Khu Vực 1 - Xã Đình Phùng
Bảng giá đất của huyện Kiến Xương, Thái Bình cho đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ - Đình Phùng), khu vực 1 tại xã Đình Phùng, loại đất ở nông thôn, đã được cập nhật theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Bình và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 03/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh Thái Bình. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí cụ thể trong đoạn đường, từ ngã ba giáp đường ĐT.457 đến giáp xã Thanh Tân, nhằm hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 1.300.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 tại đoạn đường ĐH.15 có mức giá 1.300.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có mức giá cao nhất trong đoạn đường này, phản ánh vị trí đắc địa với gần các tiện ích công cộng và giao thông thuận tiện.
Vị trí 2: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá 600.000 VNĐ/m². Khu vực này vẫn giữ được giá trị khá cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1, có thể do vị trí xa hơn các tiện ích hoặc mức độ giao thông thấp hơn.
Vị trí 3: 400.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 400.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do vị trí xa các tiện ích hoặc giao thông không thuận tiện như các vị trí khác.
Bảng giá đất theo văn bản số 22/2019/QĐ-UBND và văn bản sửa đổi bổ sung số 03/2022/QĐ-UBND cung cấp thông tin chi tiết giúp các cá nhân và tổ chức đánh giá đúng giá trị đất trong khu vực. Việc hiểu rõ mức giá tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ người mua và nhà đầu tư trong việc ra quyết định thông minh, đồng thời phản ánh sự phân bố giá trị bất động sản trong khu vực.