STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Lý Sơn | Đất ở cách mặt tiền trục đường giao thông chính (đường liên xã cũ) từ trên 50m của các đoạn thuộc vị trí 1, 2, 3,4 khu vực 1 nêu trên - Khu vực 3 - Địa bàn An Hải cũ | 700.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn | |
2 | Huyện Lý Sơn | Đất ở cách mặt tiền trục đường giao thông chính (đường liên xã cũ) từ trên 50m của các đoạn thuộc vị trí 1, 2, 3,4 khu vực 1 nêu trên - Khu vực 3 - Địa bàn An Hải cũ | 420.000 | - | - | - | - | Đất TM - DV nông thôn | |
3 | Huyện Lý Sơn | Đất ở cách mặt tiền trục đường giao thông chính (đường liên xã cũ) từ trên 50m của các đoạn thuộc vị trí 1, 2, 3,4 khu vực 1 nêu trên - Khu vực 3 - Địa bàn An Hải cũ | 280.000 | - | - | - | - | Đất SX - KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Lý Sơn, Quảng Ngãi: Đất ở Cách Mặt Tiền Trục Đường Giao Thông Chính (Đường Liên Xã Cũ) Từ Trên 50m của Các Đoạn Thuộc Vị Trí 1, 2, 3, 4 Khu Vực 1 Nêu Trên - Khu Vực 3 - Địa Bàn An Hải Cũ
Bảng giá đất của Huyện Lý Sơn, Quảng Ngãi cho khu vực An Hải cũ, loại đất ở nông thôn, đã được cập nhật theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 64/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. Bảng giá này nêu rõ mức giá cho các đoạn đất ở cách mặt tiền trục đường giao thông chính (đường liên xã cũ) từ trên 50m, đặc biệt cho khu vực 3.
Vị trí 1: 700.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trong khu vực An Hải cũ có mức giá 700.000 VNĐ/m². Đây là mức giá áp dụng cho các đoạn đất ở cách mặt tiền trục đường giao thông chính từ trên 50m. Khu vực này phản ánh giá trị đất trong khu vực nông thôn với các điều kiện giao thông và tiện ích hiện tại.
Bảng giá đất theo văn bản số 11/2020/QĐ-UBND và văn bản sửa đổi bổ sung số 64/2021/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất ở khu vực An Hải, Huyện Lý Sơn. Việc nắm rõ mức giá này sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất theo từng khu vực cụ thể.