STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Đất bên phải đường Từ đối diện Sn-012 (ông Thủy Tuyến) - Đến giáp Sn-035 (nhà ông Đông Doãn); và nhà ông Tám, nhà ông Việt | 8.000.000 | 4.000.000 | 2.800.000 | 1.600.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Từ nhà Long Thủy qua nhà Pho Hiên - Đến hết đất nhà bà Tín | 8.000.000 | 4.000.000 | 2.800.000 | 1.600.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Từ giáp đất nhà ông Được - Đến Đập chắn nước Hồ Na Cồ | 7.000.000 | 3.500.000 | 2.450.000 | 1.400.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Đường T3 Hồ Na Cồ (đoạn nối T2 - Đến đường T1 trong công viên Hồ Na Cồ) | 8.000.000 | 4.000.000 | 2.800.000 | 1.600.000 | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Đất bên phải đường Từ đối diện Sn-012 (ông Thủy Tuyến) - Đến giáp Sn-035 (nhà ông Đông Doãn); và nhà ông Tám, nhà ông Việt | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.400.000 | 800.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
6 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Từ nhà Long Thủy qua nhà Pho Hiên - Đến hết đất nhà bà Tín | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.400.000 | 800.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
7 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Từ giáp đất nhà ông Được - Đến Đập chắn nước Hồ Na Cồ | 3.500.000 | 1.750.000 | 1.225.000 | 700.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
8 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Đường T3 Hồ Na Cồ (đoạn nối T2 - Đến đường T1 trong công viên Hồ Na Cồ) | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.400.000 | 800.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
9 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Đất bên phải đường Từ đối diện Sn-012 (ông Thủy Tuyến) - Đến giáp Sn-035 (nhà ông Đông Doãn); và nhà ông Tám, nhà ông Việt | 3.200.000 | 1.600.000 | 1.120.000 | 640.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
10 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Từ nhà Long Thủy qua nhà Pho Hiên - Đến hết đất nhà bà Tín | 3.200.000 | 1.600.000 | 1.120.000 | 640.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
11 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Từ giáp đất nhà ông Được - Đến Đập chắn nước Hồ Na Cồ | 2.800.000 | 1.400.000 | 980.000 | 560.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
12 | Huyện Bắc Hà | Phố Bờ Hồ - THỊ TRẤN BẮC HÀ | Đường T3 Hồ Na Cồ (đoạn nối T2 - Đến đường T1 trong công viên Hồ Na Cồ) | 3.200.000 | 1.600.000 | 1.120.000 | 640.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Lào Cai: Huyện Bắc Hà, Phố Bờ Hồ - Thị Trấn Bắc Hà, Loại Đất Ở Đô Thị
Theo văn bản số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Tỉnh Lào Cai, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/06/2020 của UBND Tỉnh Lào Cai, dưới đây là bảng giá đất cho khu vực Phố Bờ Hồ, Thị Trấn Bắc Hà. Bảng giá này áp dụng cho loại đất ở đô thị trong đoạn từ đất bên phải đường, đối diện SN-012 (nhà ông Thủy Tuyến) đến giáp SN-035 (nhà ông Đông Doãn), bao gồm nhà ông Tám và nhà ông Việt.
Vị trí 1: 8.000.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 8.000.000 VNĐ/m². Đây là mức giá cao nhất trong khu vực, thường áp dụng cho các vị trí đất có lợi thế về mặt giao thông và nằm gần các tiện ích chính trong khu đô thị.
Vị trí 2: 4.000.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá 4.000.000 VNĐ/m². Mức giá này phản ánh các khu vực có giá trị trung bình, vẫn nằm gần các tiện ích đô thị nhưng không phải là vị trí chính.
Vị trí 3: 2.800.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 2.800.000 VNĐ/m². Đây là mức giá thấp hơn, thường áp dụng cho các khu vực cách xa các tiện ích chính hoặc có các yếu tố ít thuận lợi hơn.
Vị trí 4: 1.600.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá 1.600.000 VNĐ/m², là mức giá thấp nhất trong khu vực. Khu vực này có thể nằm xa các tiện ích chính hoặc có giá trị thấp hơn do các yếu tố khác.
Bảng giá đất theo văn bản số 56/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 19/2020/QĐ-UBND là một nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại Phố Bờ Hồ, Thị Trấn Bắc Hà. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.