STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Bắc Sơn | Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng) - Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương - Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) | 300.000 | 180.000 | 100.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Bắc Sơn | Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng) - Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương - Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) | 240.000 | 144.000 | 80.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
3 | Huyện Bắc Sơn | Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng) - Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương - Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) | 210.000 | 126.000 | 84.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Nông Thôn Tuyến ĐH73 tại Xã Tân Hương, Huyện Bắc Sơn, Tỉnh Lạng Sơn
Bảng giá đất nông thôn trên tuyến đường ĐH73, đoạn qua xã Tân Hương, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn, được quy định theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất ở nông thôn trong khu vực, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định hợp lý cho các dự án phát triển đất.
Vị trí 1: 300.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có giá 300.000 VNĐ/m², là mức giá cao nhất trong đoạn đường này. Khu vực này nằm tại khu trung tâm xã Tân Hương, nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển đất ở nông thôn với cơ sở hạ tầng tốt và giao thông thuận tiện.
Vị trí 2: 180.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có giá 180.000 VNĐ/m², thấp hơn so với vị trí 1. Khu vực này vẫn nằm trong khu vực phát triển nhưng không nằm trực tiếp tại khu trung tâm, có điều kiện cơ sở hạ tầng và giao thông không bằng khu vực trung tâm.
Vị trí 3: 100.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 100.000 VNĐ/m², là mức giá thấp nhất trong đoạn đường. Khu vực này nằm xa hơn so với các khu vực trung tâm và có điều kiện đất đai và hạ tầng kém hơn, dẫn đến giá trị thấp hơn. Đây là lựa chọn phù hợp cho những người có ngân sách hạn chế nhưng vẫn muốn đầu tư vào đất nông thôn.
Bảng giá đất theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 36/2021/QĐ-UBND, cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất nông thôn trên tuyến đường ĐH73. Việc nắm rõ giá trị của từng vị trí giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về giá trị đất trong khu vực, từ đó đưa ra quyết định chính xác về việc sử dụng và đầu tư vào đất.