12:01 - 10/01/2025

Bảng giá đất tại Lai Châu và tiềm năng đầu tư bất động sản vượt trội

Bảng giá đất tại Lai Châu mang đến nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn với mức giá hợp lý, kết hợp sự phát triển hạ tầng và tiềm năng du lịch, hứa hẹn là điểm sáng trên bản đồ bất động sản miền núi phía Bắc.

Tổng quan khu vực và những yếu tố thúc đẩy giá trị bất động sản

Lai Châu nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam, tiếp giáp với Trung Quốc, sở hữu vị trí chiến lược quan trọng trong giao thương và phát triển kinh tế vùng. Với địa hình đồi núi trùng điệp, Lai Châu không chỉ là điểm đến lý tưởng của các tín đồ du lịch mà còn là trung tâm phát triển kinh tế nông lâm nghiệp và năng lượng tái tạo.

Các dự án hạ tầng quan trọng như quốc lộ 4D, quốc lộ 12 và các tuyến đường liên kết vùng đã giúp cải thiện giao thông, thu hút các nhà đầu tư bất động sản. Quy hoạch đô thị được chính quyền tập trung triển khai, cùng với sự xuất hiện của các khu đô thị mới và trung tâm hành chính, góp phần gia tăng giá trị đất đai tại địa phương.

Phân tích bảng giá đất tại Lai Châu: Xu hướng và cơ hội đầu tư

Theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Lai Châu được sửa đổi bởi Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021, giá đất tại Lai Châu dao động từ mức thấp nhất là 1.000 VNĐ/m² đến mức cao nhất là 6.300.000 VNĐ/m². Giá đất trung bình tại tỉnh đạt khoảng 668.214 VNĐ/m². Đây là mức giá khá hợp lý so với các tỉnh miền núi khác.

Lai Châu hiện nay không chỉ thu hút các nhà đầu tư nhỏ lẻ mà còn là mục tiêu của các doanh nghiệp lớn nhờ sự ổn định của thị trường đất đai. Với mức giá đất còn thấp, nhà đầu tư có thể chọn chiến lược đầu tư dài hạn, tận dụng lợi thế tăng giá trong tương lai khi các dự án hạ tầng hoàn thiện.

So với các tỉnh lân cận như Lào Cai hay Sơn La, giá đất tại Lai Châu vẫn thấp hơn đáng kể. Điều này mở ra cơ hội cho các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận cao từ các dự án nghỉ dưỡng, nông trại sinh thái hoặc bất động sản thương mại.

Điểm mạnh và tiềm năng phát triển của Lai Châu trong thị trường bất động sản

Một trong những điểm mạnh nổi bật của Lai Châu chính là sự phát triển bền vững dựa trên nền tảng năng lượng tái tạo. Với hệ thống các nhà máy thủy điện lớn như Thủy điện Lai Châu, tỉnh đã thu hút không ít nhà đầu tư nhắm đến các khu vực ven sông, hồ để phát triển khu đô thị và nghỉ dưỡng.

Bên cạnh đó, Lai Châu còn là điểm đến du lịch văn hóa với các bản làng truyền thống của người Mông, Thái, Dao. Các dự án phát triển du lịch kết hợp nghỉ dưỡng đang dần khẳng định tiềm năng của tỉnh trong việc khai thác bất động sản nghỉ dưỡng. Điều này không chỉ làm tăng giá trị đất tại các khu vực gần điểm du lịch mà còn mở ra cơ hội đầu tư vào các loại hình dịch vụ lưu trú và thương mại.

Hạ tầng giao thông đang ngày càng hoàn thiện, đặc biệt là các tuyến đường kết nối nội vùng và liên vùng. Sự phát triển đồng bộ về kinh tế, giao thông và quy hoạch đô thị chính là bệ phóng cho thị trường bất động sản Lai Châu trong thời gian tới.

Với mức giá đất còn thấp, hạ tầng ngày càng hoàn thiện và tiềm năng du lịch phong phú, Lai Châu chính là địa điểm lý tưởng để nhà đầu tư nắm bắt cơ hội và đạt lợi nhuận bền vững trong tương lai.

Giá đất cao nhất tại Lai Châu là: 6.300.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Lai Châu là: 1.000 đ
Giá đất trung bình tại Lai Châu là: 671.505 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Lai Châu được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu
Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
1264
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
2401 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn 35.000 31.000 26.000 - - Đất trồng cây lâu năm
2402 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi 35.000 31.000 26.000 - - Đất trồng cây lâu năm
2403 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban 31.000 29.000 24.000 - - Đất trồng cây lâu năm
2404 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì 29.000 27.000 22.000 - - Đất trồng cây lâu năm
2405 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn 35.000 31.000 26.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2406 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi 35.000 31.000 26.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2407 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban 31.000 29.000 24.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2408 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì 29.000 27.000 22.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2409 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn Đất nương rẫy 28.000 25.000 20.000 - - Đất nông nghiệp khác
2410 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi Đất nương rẫy 28.000 25.000 20.000 - - Đất nông nghiệp khác
2411 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban Đất nương rẫy 25.000 22.000 18.000 - - Đất nông nghiệp khác
2412 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì Đất nương rẫy 22.000 20.000 16.000 - - Đất nông nghiệp khác
2413 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn 6.000 - - - - Đất rừng sản xuất
2414 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì. Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà. Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban 6.000 - - - - Đất rừng sản xuất
2415 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn 3.000 - - - - Đất rừng phòng hộ
2416 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì. Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà. Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban 3.000 - - - - Đất rừng phòng hộ
2417 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn 3.000 - - - - Đất rừng đặc dụng
2418 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì. Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà. Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban 3.000 - - - - Đất rừng đặc dụng
2419 Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản 21.000 18.600 15.600 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2420 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản 21.000 18.600 15.600 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2421 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Nậm Ban Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản 18.600 17.400 14.400 - - Đất nuôi trồng thủy sản
2422 Huyện Nậm Nhùn Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Pì Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản 17.400 16.200 13.200 - - Đất nuôi trồng thủy sản