Bảng Giá Đất Sông, Ngòi, Kênh, Rạch, Suối và Mặt Nước Chuyên Dùng Tại Thị Trấn Tô Hạp, Huyện Khánh Sơn, Khánh Hòa
Vị trí 1: 29.000 VNĐ/m²
Tại vị trí 1, giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng là 29.000 VNĐ/m². Mức giá này áp dụng cho các khu vực có điều kiện nước và môi trường phù hợp để nuôi trồng thủy sản. Việc định giá đồng nhất ở vị trí này cho thấy sự ổn định trong việc quản lý và phát triển các khu vực nuôi trồng thủy sản tại thị trấn Tô Hạp.
Vị trí 2: 29.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 cũng có giá đất là 29.000 VNĐ/m², phản ánh sự đồng nhất về giá trong khu vực. Mức giá này được áp dụng cho các khu vực có điều kiện tương tự như vị trí 1, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xác định chi phí đầu tư đất cho mục đích nuôi trồng thủy sản.
Việc áp dụng mức giá 29.000 VNĐ/m² cho cả hai vị trí trong bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng tại thị trấn Tô Hạp thể hiện sự đồng nhất và ổn định trong chi phí đầu tư. Điều này giúp các nhà đầu tư và nông dân dễ dàng hoạch định và triển khai các dự án nuôi trồng thủy sản mà không phải lo lắng về sự thay đổi bất thường trong giá đất. Đảm bảo thông tin chính xác và đồng nhất về giá đất sẽ hỗ trợ hiệu quả trong việc phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản tại khu vực.
Bảng Giá Đất Huyện Khánh Sơn, Khánh Hòa: Các Khu Vực Còn Lại (Đất Sông, Ngòi, Kênh, Rạch, Suối và Mặt Nước Chuyên Dùng)
Bảng giá đất của huyện Khánh Sơn, Khánh Hòa cho các khu vực còn lại, bao gồm đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, đã được cập nhật theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất nông nghiệp khác trong các khu vực còn lại, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng để đưa ra quyết định phù hợp.
Vị trí 1: 9.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên các khu vực còn lại có mức giá cao nhất là 9.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị cao hơn so với các vị trí khác, có thể do địa hình thuận lợi hoặc tiềm năng sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản tốt hơn. Giá trị này phản ánh sự quan trọng và tiềm năng của khu vực trong việc phát triển các hoạt động nông nghiệp liên quan đến nước.
Vị trí 2: 6.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 6.000 VNĐ/m². Vị trí này có giá trị thấp hơn so với vị trí 1, nhưng vẫn nằm trong mức giá hợp lý cho đất nông nghiệp. Có thể khu vực này có điều kiện địa lý kém thuận lợi hơn hoặc ít phù hợp hơn cho việc nuôi trồng thủy sản so với vị trí 1.
Bảng giá đất theo các văn bản số 04/2020/QĐ-UBND và 21/2023/QĐ-UBND cung cấp cái nhìn tổng quan về giá trị đất nông nghiệp khác trong các khu vực còn lại của huyện Khánh Sơn. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.