Bảng giá đất Tại Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương (Vị trí 6) Thành phố Hải Dương Hải Dương

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Hải Dương được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 14/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh Hải Dương
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Hải Dương Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương (Vị trí 6) 500.000 - - - - Đất ở nông thôn
2 Thành phố Hải Dương Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương (Vị trí 6) 350.000 - - - - Đất TM-DV nông thôn
3 Thành phố Hải Dương Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương (Vị trí 6) 300.000 - - - - Đất SX-KD nông thôn

Bảng Giá Đất Thành Phố Hải Dương: Đất Ở Nông Thôn Tại Khu Vực Các Xã An Thượng và Các Xã Còn Lại

Bảng giá đất của thành phố Hải Dương cho loại đất ở nông thôn tại khu vực các xã An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương, theo Quyết định số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Hải Dương và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 14/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, đã được cập nhật như sau. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho các vị trí cụ thể, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.

Vị trí 1: 500.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 cho đất ở nông thôn tại khu vực các xã An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương có mức giá là 500.000 VNĐ/m². Đây là mức giá áp dụng cho các khu vực nằm ngoài trung tâm thành phố và có thể không gần các tiện ích công cộng hoặc cơ sở hạ tầng chính.

Bảng giá đất theo văn bản số 24/2019/NQ-HĐND và văn bản sửa đổi bổ sung số 14/2021/NQ-HĐND cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất tại khu vực các xã An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương. Việc nắm rõ giá trị tại vị trí cụ thể sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh giá trị đất ở nông thôn tại khu vực này.

Bảng giá đất của đường trong cùng Quận/Huyện