Bảng giá đất tại Thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất tại Thành phố Hồng Ngự, Đồng Tháp, được quy định theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND, ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp, với sự sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND. Thành phố Hồng Ngự có tiềm năng lớn cho các nhà đầu tư nhờ vào các yếu tố phát triển hạ tầng và giao thương.

Tổng quan khu vực Thành phố Hồng Ngự

Thành phố Hồng Ngự, nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Tháp, có vị trí địa lý thuận lợi, nằm ngay sát biên giới Việt Nam - Campuchia, tạo ra một lợi thế lớn trong giao thương và phát triển kinh tế.

Đặc biệt, Hồng Ngự là một trung tâm kinh tế thương mại giữa hai quốc gia, mang lại tiềm năng lớn trong việc phát triển các ngành dịch vụ và thương mại. Thành phố này sở hữu một hệ thống giao thông tốt với Quốc lộ 30, kết nối trực tiếp với các khu vực lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây, thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa và đi lại dễ dàng.

Ngoài những lợi thế về giao thương, Thành phố Hồng Ngự còn được biết đến với đặc điểm nổi bật về nông nghiệp.

Thành phố này nổi bật với các sản phẩm nông sản phong phú, như lúa, hoa màu và thủy sản, tạo cơ hội phát triển mạnh mẽ cho ngành chế biến nông sản, thu hút đầu tư và hình thành các khu công nghiệp chế biến, đóng góp vào sự phát triển của thị trường bất động sản trong khu vực.

Bên cạnh đó, các yếu tố về quy hoạch đô thị và phát triển hạ tầng đang tạo đà tăng trưởng mạnh cho thị trường bất động sản ở Hồng Ngự. Các dự án nâng cấp hạ tầng giao thông, kết nối thuận lợi giữa các khu vực đô thị và nông thôn sẽ giúp giá trị đất tại đây tăng cao trong tương lai.

Các tiện ích xã hội như bệnh viện, trường học, khu vui chơi giải trí cũng góp phần nâng cao giá trị của bất động sản tại Hồng Ngự.

Phân tích giá đất tại Thành phố Hồng Ngự

Giá đất tại Thành phố Hồng Ngự hiện nay có sự phân hóa rõ rệt. Theo thông tin mới nhất, mức giá cao nhất đạt 12.600.000 đồng/m², trong khi mức giá thấp nhất chỉ khoảng 70.000 đồng/m². Giá đất trung bình tại Thành phố Hồng Ngự dao động ở mức 1.636.596 đồng/m².

Sự chênh lệch này phản ánh tình hình phát triển không đều của các khu vực trong thành phố, với các khu vực trung tâm, gần các tuyến giao thông chính hoặc khu công nghiệp có mức giá cao hơn, trong khi những khu vực ngoại thành, xa trung tâm lại có mức giá thấp hơn.

Đối với các nhà đầu tư, đây là thời điểm lý tưởng để cân nhắc các chiến lược đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Đối với các nhà đầu tư muốn sinh lời nhanh chóng, việc đầu tư vào các khu vực gần trung tâm hoặc các khu vực phát triển mạnh mẽ về hạ tầng sẽ là một lựa chọn hợp lý.

Trong khi đó, với những nhà đầu tư dài hạn, việc mua đất tại các khu vực ngoại thành có thể mang lại lợi nhuận cao khi hạ tầng được nâng cấp và phát triển trong tương lai.

So với các khu vực khác trong tỉnh Đồng Tháp, giá đất tại Thành phố Hồng Ngự hiện có mức độ vừa phải, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư có tiềm lực tài chính vừa phải tiếp cận. Mức giá đất tại đây dự báo sẽ có sự tăng trưởng trong tương lai nhờ vào các yếu tố phát triển hạ tầng và sự gia tăng nhu cầu về nhà ở, thương mại, dịch vụ.

Điểm mạnh và tiềm năng của Thành phố Hồng Ngự

Thành phố Hồng Ngự sở hữu nhiều điểm mạnh giúp phát triển bất động sản trong tương lai.

Đầu tiên, vị trí biên giới thuận lợi mang lại cơ hội lớn cho việc giao thương và phát triển kinh tế xuyên biên giới, tạo cơ hội lớn cho các khu công nghiệp, khu thương mại và các dịch vụ hỗ trợ.

Thứ hai, các dự án phát triển hạ tầng như các tuyến đường quốc lộ, các khu đô thị mới và các công trình công cộng đang được triển khai mạnh mẽ, tạo ra một hệ thống hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nâng cao giá trị bất động sản trong khu vực.

Một yếu tố quan trọng nữa là sự phát triển về du lịch. Hồng Ngự không chỉ nổi bật với nông sản mà còn có các tiềm năng du lịch sinh thái, với những khu vực tự nhiên đẹp và hấp dẫn cho các dự án nghỉ dưỡng.

Việc phát triển các khu nghỉ dưỡng và các dự án bất động sản nghỉ dưỡng tại đây sẽ là cơ hội lớn cho các nhà đầu tư bất động sản trong tương lai.

Ngoài ra, dân số Hồng Ngự đang ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu về nhà ở và dịch vụ cũng gia tăng. Điều này tạo cơ hội cho các dự án nhà ở, căn hộ, khu đô thị, đặc biệt là các dự án dành cho người lao động và các chuyên gia trong các khu công nghiệp.

Hơn nữa, sự gia tăng dân số sẽ thúc đẩy nhu cầu về các tiện ích xã hội như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, làm tăng giá trị đất tại khu vực này.

Thành phố Hồng Ngự, với vị trí thuận lợi, hạ tầng phát triển và sự gia tăng dân số, là một thị trường bất động sản đầy tiềm năng cho các nhà đầu tư trong dài hạn. Đầu tư vào bất động sản tại đây không chỉ mang lại lợi nhuận cao mà còn giúp nắm bắt các cơ hội phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Giá đất cao nhất tại Thành phố Hồng Ngự là: 12.600.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Thành phố Hồng Ngự là: 70.000 đ
Giá đất trung bình tại Thành phố Hồng Ngự là: 1.701.911 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
411

Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
601 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa - Khu vực 2 Từ Cụm dân cư số 5 - đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội 200.000 160.000 160.000 - - Đất TM-DV nông thôn
602 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) - Khu vực 2 Cầu Tân Hội - cầu Cả Chanh 600.000 420.000 300.000 - - Đất TM-DV nông thôn
603 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) - Khu vực 2 Cầu Cả Chanh - Vịnh Bà Tự 400.000 280.000 200.000 - - Đất TM-DV nông thôn
604 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh - Khu vực 2 320.000 224.000 160.000 - - Đất TM-DV nông thôn
605 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh - Khu vực 2 Cầu 2 tháng 9 - cầu Kháng Chiến 640.000 448.000 320.000 - - Đất TM-DV nông thôn
606 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa - Khu vực 2 Từ cầu Bình Thạnh - đến cầu Sâm Sai trong 200.000 160.000 160.000 - - Đất TM-DV nông thôn
607 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Tuyến tránh Quốc lộ 30 qua xã Bình Thạnh - Khu vực 2 640.000 448.000 320.000 - - Đất TM-DV nông thôn
608 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Đường nhựa tiếp giáp Cụm dân cư số 13, xã Bình Thạnh - Khu vực 2 400.000 280.000 200.000 - - Đất TM-DV nông thôn
609 Thành phố Hồng Ngự Toàn thành phố - Khu vực 3 200.000 184.000 160.000 - - Đất TM-DV nông thôn
610 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội - Khu vực 1 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
611 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Cụm dân cư số 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 xã Tân Hội - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
612 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Cụm dân cư số 11 xã Tân Hội - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
613 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh - Khu vực 1 660.000 462.000 330.000 - - Đất SX-KD nông thôn
614 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Cụm dân cư Trung tâm xã Bình Thạnh - Khu vực 1 360.000 252.000 180.000 - - Đất SX-KD nông thôn
615 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Cụm dân cư số 13 xã Bình Thạnh - Khu vực 1 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
616 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Cụm dân cư Rừng Sâu xã Bình Thạnh - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
617 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Cụm dân cư Á Đôn 1, 2 xã Bình Thạnh - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
618 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Cụm dân cư Kênh Cụt xã Bình Thạnh - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
619 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1) - Khu vực 1 Cặp Quốc lộ 30 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
620 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 1) - Khu vực 1 Các đường còn lại 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
621 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2) - Khu vực 1 Cặp Quốc lộ 30 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
622 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 2) - Khu vực 1 Các đường còn lại 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
623 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3) - Khu vực 1 Cặp Quốc lộ 30 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
624 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 3) - Khu vực 1 Các đường còn lại 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
625 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4) - Khu vực 1 Cặp Quốc lộ 30 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
626 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch xã Bình Thạnh (Tuyến 4) - Khu vực 1 Các đường còn lại 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
627 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Tuyến dân cư Bù Lu xã Bình Thạnh - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
628 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
629 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Tuyến dân cư Cần Sen 1 + 2 xã Bình Thạnh - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
630 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội - Khu vực 1 150.000 150.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
631 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Tuyến dân cư Bờ Nam kênh Cả Chanh xã Tân Hội - Khu vực 1 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
632 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Quốc lộ 30 - Khu vực 2 Từ cầu Kháng Chiến - cuối Cụm dân cư Bình Thạnh 480.000 336.000 240.000 - - Đất SX-KD nông thôn
633 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Quốc lộ 30 - Khu vực 2 Từ cuối Cụm dân cư Bình Thạnh - ranh Tân Hồng 360.000 252.000 180.000 - - Đất SX-KD nông thôn
634 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường đan xã Tân Hội - Khu vực 2 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
635 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường đan xã Bình Thạnh - Khu vực 2 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
636 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nối Cụm dân cư 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 xã Tân Hội - Khu vực 2 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
637 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa bờ Bắc kênh Cả Chanh đến cầu Tắt Ông Rèn xã Tân Hội - Khu vực 2 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
638 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa nối cầu Bù Lu trên với cầu Bù Lu dưới - Khu vực 2 240.000 168.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
639 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa - Khu vực 2 Từ Tuyến dân cư bờ Nam kênh Cả Chanh - đến Cụm dân cư số 12 xã Tân Hội 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
640 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa - Khu vực 2 Từ Cụm dân cư số 5 - đến Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Hội 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
641 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) - Khu vực 2 Cầu Tân Hội - cầu Cả Chanh 450.000 315.000 225.000 - - Đất SX-KD nông thôn
642 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường Trần Hưng Đạo xã Tân Hội (Đường tuần tra biên giới) - Khu vực 2 Cầu Cả Chanh - Vịnh Bà Tự 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
643 Thành phố Hồng Ngự Lộ L3 - Đường tuần tra biên giới xã Bình Thạnh - Khu vực 2 240.000 168.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
644 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Đường Nguyễn Huệ xã Bình Thạnh - Khu vực 2 Cầu 2 tháng 9 - cầu Kháng Chiến 480.000 336.000 240.000 - - Đất SX-KD nông thôn
645 Thành phố Hồng Ngự Lộ L4 - Đường nhựa - Khu vực 2 Từ cầu Bình Thạnh - đến cầu Sâm Sai trong 150.000 120.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
646 Thành phố Hồng Ngự Lộ L1 - Tuyến tránh Quốc lộ 30 qua xã Bình Thạnh - Khu vực 2 480.000 336.000 240.000 - - Đất SX-KD nông thôn
647 Thành phố Hồng Ngự Lộ L2 - Đường nhựa tiếp giáp Cụm dân cư số 13, xã Bình Thạnh - Khu vực 2 300.000 210.000 150.000 - - Đất SX-KD nông thôn
648 Thành phố Hồng Ngự Toàn thành phố - Khu vực 3 150.000 138.000 120.000 - - Đất SX-KD nông thôn
649 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 80.000 70.000 60.000 - - Đất trồng cây hàng năm
650 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 80.000 70.000 60.000 - - Đất trồng lúa
651 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 80.000 70.000 60.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
652 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 80.000 70.000 60.000 - - Đất rừng sản xuất
653 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 70.000 50.000 45.000 - - Đất trồng cây hàng năm
654 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 70.000 50.000 45.000 - - Đất trồng lúa
655 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 70.000 50.000 45.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
656 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 70.000 50.000 45.000 - - Đất rừng sản xuất
657 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 110.000 100.000 90.000 - - Đất trồng cây lâu năm
658 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 90.000 85.000 70.000 - - Đất trồng cây lâu năm
659 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 80.000 70.000 60.000 - - Đất rừng phòng hộ
660 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B 80.000 70.000 60.000 - - Đất rừng đặc dụng
661 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 70.000 50.000 45.000 - - Đất rừng phòng hộ
662 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh 70.000 50.000 45.000 - - Đất rừng đặc dụng
663 Thành phố Hồng Ngự Phường An Lạc, An Thạnh, An Lộc, An Bình A, An Bình B Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở 110.000 - - - - Đất nông nghiệp khác
664 Thành phố Hồng Ngự Xã Tân Hội, Bình Thạnh Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở 90.000 - - - - Đất nông nghiệp khác