Bảng giá đất Tại Đường Lê Hồng Phong (xã Xuân Định) - Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng Huyện Xuân Lộc Đồng Nai
Bảng Giá Đất Trồng Cây Hàng Năm Đoạn Đường Lê Hồng Phong, Xã Xuân Định, Huyện Xuân Lộc, Đồng Nai
Theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai, bảng giá đất trồng cây hàng năm tại đoạn đường Lê Hồng Phong, xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc đã được công bố. Bảng giá này áp dụng cho các xã bao gồm Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng. Mức giá dao động từ 120.000 VNĐ/m² đến 160.000 VNĐ/m². Dưới đây là thông tin chi tiết về giá đất theo từng vị trí.
Vị trí 1: 160.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 160.000 VNĐ/m². Khu vực này gần Quốc lộ 1, một tuyến đường chính và quan trọng, mang lại nhiều cơ hội phát triển cho việc trồng cây hàng năm. Giá cao nhất ở vị trí này cho thấy giá trị đất cao hơn do sự thuận lợi về giao thông và kết nối với các khu vực khác.
Vị trí 2: 150.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 150.000 VNĐ/m². Khu vực này tiếp cận gần các tiện ích tốt và vẫn gần các tuyến đường chính nhưng không đắc địa như vị trí 1. Giá đất giảm nhẹ nhưng vẫn phù hợp cho các hoạt động nông nghiệp với tiềm năng phát triển ổn định.
Vị trí 3: 140.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá là 140.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị thấp hơn so với hai vị trí trước nhưng vẫn gần các tuyến đường quan trọng. Mức giá này cung cấp một lựa chọn hợp lý cho việc trồng cây hàng năm với chi phí đầu tư vừa phải.
Vị trí 4: 120.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 120.000 VNĐ/m². Khu vực này nằm xa hơn so với các vị trí khác, gần suối Gia Trấp, và có thể ít tiếp cận với các tiện ích công cộng hơn. Mức giá thấp phản ánh giá trị đất thấp hơn, phù hợp cho các hoạt động nông nghiệp với ngân sách đầu tư thấp hơn.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm tại đoạn đường Lê Hồng Phong theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất trong khu vực nông thôn của xã Xuân Định. Mức giá từ 120.000 VNĐ/m² đến 160.000 VNĐ/m² cho thấy sự khác biệt về giá trị đất và khả năng phát triển tại từng khu vực. Việc nắm rõ các mức giá tại từng vị trí sẽ giúp các nhà đầu tư và người dân đưa ra quyết định phù hợp trong việc phát triển nông nghiệp và quản lý đất đai.