Bảng giá đất Thị trấn Đức Thọ Huyện Đức Thọ Hà Tĩnh mới nhất
Đường Thị trấn Đức Thọ nằm ở trung tâm huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Đây là tuyến đường chiến lược, kết nối với các khu vực quan trọng của huyện, mang lại tiềm năng phát triển mạnh mẽ cho bất động sản tại khu vực. Đức Thọ có nền bênh kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, tuy nhiên đang dần chuyển mình với các ngành công nghiệp chế biến nông sản và hạ tầng giao thông đang được nâng cấp, mang lại cơ hội cho nhà đầu tư cũng như người dân tại địa phương.
Mua đất tại Thị trấn Đức Thọ, Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh: Mức giá ra sao?
Theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019, và Quyết định 08/2024/QĐ-UBND, giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được quy định và phân bổ rõ ràng theo mục đích sử dụng và vị trí các tuyến đường. Bảng giá đất được áp dụng cho nhiều trường hợp như tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính thuế và phí liên quan đến sử dụng đất. Tại Thị trấn Đức Thọ, giá đất dao động từ mức thấp nhất 50.600 VNĐ/m² (đối với đất trồng cây hàng năm) đến mức cao nhất 11.200.000 VNĐ/m² cho đất ở đô thị. Mức giá trung bình cho đất ở đô thị là khoảng 2.400.000 VNĐ/m², so với giá trung bình của huyện Đức Thọ, mức giá tại Thị trấn có tiềm năng giữ vai trò trung tâm và có giá trị tăng trưởng trong tương lai.
- Giá theo từng loại đất:
- Đất ở đô thị: Giá trung bình: 2.400.000 VNĐ/m²; Giá thấp nhất: 750.000 VNĐ/m² tại Các vị trí còn lại của Xã Đức Yên (cũ); Giá cao nhất: 5.600.000 VNĐ/m² tại Các lô đất bám đường QL 8A vùng Tam Tang.
- Đất SX-KD đô thị: Giá trung bình: 1.200.000 VNĐ/m²; Giá thấp nhất: 375.000 VNĐ/m² tại Các vị trí còn lại của Xã Đức Yên (cũ); Giá cao nhất: 2.800.000 VNĐ/m² tại Các lô đất bám đường QL 8A vùng Tam Tang.
- Đất TM-DV đô thị: Giá trung bình: 1.440.000 VNĐ/m²; Giá thấp nhất: 450.000 VNĐ/m² tại Các vị trí còn lại của Xã Đức Yên (cũ); Giá cao nhất: 3.360.000 VNĐ/m² tại Các lô đất bám đường QL 8A vùng Tam Tang.
Xem chi tiết bảng giá đất của Thị trấn Đức Thọ
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật đất đai mới nhất
Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Bảng giá đất dùng làm căn cứ cho nhiều hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng đất, như tính tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc tính thuế liên quan đến đất đai. Nó còn được áp dụng trong các trường hợp như tính tiền bồi thường cho thiệt hại trong xử lý đất, hay tính lệ phí trong quản lý đất đai. Đặc biệt, bảng giá đất rất hữu ích cho những hộ gia đình và cá nhân tại Huyện Đức Thọ, giúp họ nắm rõ thông tin quan trọng về đất đai và quyết định đầu tư.
So sánh chi tiết giá đất Thị trấn Đức Thọ và vùng lân cận 2023
Để đánh giá mức độ cạnh tranh, chúng ta sẽ so sánh giá đất giữa Thị trấn Đức Thọ với một số tuyến đường lân cận như Đường Phan Đình Phùng, Đường Lê Văn Thiêm, và Đường Trần Phú. So với Đường Phan Đình Phùng, giá đất thương mại dịch vụ (TM-DV) tại Thị trấn Đức Thọ trung bình là 1.440.000 VNĐ/m², trong khi đó trên Đường Phan Đình Phùng lên đến 6.720.000 VNĐ/m², tạo ra sự chênh lệch rất lớn. Đối với lĩnh vực đất ở, Thị trấn Đức Thọ cũng thấp hơn khá nhiều, với giá đất trung bình chỉ 2.400.000 VNĐ/m² so với 11.200.000 VNĐ/m² tại Đường Phan Đình Phùng.
Đường Lê Văn Thiêm và Đường Trần Phú cũng tương tự, giá đất ở và đất TM-DV đều cao hơn đáng kể so với Thị trấn Đức Thọ. Ví dụ, giá đất ở trên Đường Trần Phú lên đến 11.500.000 VNĐ/m² trong khi Thị trấn Đức Thọ chỉ có 2.400.000 VNĐ/m². Điều này cho thấy tiềm năng phát triển bất động sản tại Thị trấn Đức Thọ khi hạ tầng và các dự án phát triển tiếp tục được đầu tư. Tuy nhiên, cũng cần chú ý đến loại đất và vị trí cụ thể khi xem xét đầu tư. Nếu cần tổng quan hơn về kinh tế, hạ tầng và giá trung bình tại Huyện Đức Thọ, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Huyện Đức Thọ để so sánh chi tiết.
Kết luận, giá đất tại Thị trấn Đức Thọ hiện đang còn nhiều ưu thế, với mức giá hợp lý và tiềm năng tăng trưởng mạnh trong những năm tới. Người dân và nhà đầu tư nên chú ý đến những tiềm năng phát triển cũng như các thông tin giá cả để có những quyết định đầu tư chính xác và hiệu quả.
