Bảng giá đất Phường 4 Thành phố Vĩnh Long Vĩnh Long mới nhất
Phường 4 là một khu vực thuộc Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Với vị trí địa lý thuận lợi, phường này không chỉ là trung tâm giao thương quan trọng mà còn là nơi có nhiều dự án đầu tư, góp phần phát triển kinh tế cho địa phương. Khu vực xung quanh Phường 4 nổi bật với hệ thống hạ tầng giao thông phát triển, kết nối dễ dàng đến các tỉnh miền Tây. Đặc biệt, sự phát triển của các tiện ích như trung tâm thương mại, bệnh viện và trường học đã thúc đẩy giá trị đất tại nơi đây.
Đất tại Phường 4, Thành phố Vĩnh Long có giá bao nhiêu?
Theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định và sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 695/QĐ-UBND và Quyết định 25/2024/QĐ-UBND. Bảng giá đất áp dụng cho nhiều mục đích, bao gồm tính tiền sử dụng đất, thuê đất, thuế sử dụng đất, và cả bồi thường khi có thiệt hại trong sử dụng đất.
Khoảng giá chung ở Phường 4 dao động từ 230.000 VNĐ/m² cho đất trồng cây hàng năm đến 270.000 VNĐ/m² cho đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm. Mức giá trung bình đạt khoảng 230.000 VNĐ/m² cho đất trồng cây hàng năm và 270.000 VNĐ/m² cho hai loại đất còn lại. So với giá trung bình chung được công bố cho Thành phố Vĩnh Long, giá đất tại Phường 4 tương đối hợp lý.
Giá theo từng loại đất:
Đất trồng cây hàng năm:
- Giá trung bình: 230.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 230.000 VNĐ/m²
- Giá cao nhất: 230.000 VNĐ/m²
Đất trồng cây lâu năm:
- Giá trung bình: 270.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 270.000 VNĐ/m²
- Giá cao nhất: 270.000 VNĐ/m²
Đất nuôi trồng thủy sản:
- Giá trung bình: 270.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 270.000 VNĐ/m²
- Giá cao nhất: 270.000 VNĐ/m²
Xem chi tiết bảng giá đất của Phường 4
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024
Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 và áp dụng tại địa chỉ Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Theo đó, bảng giá đất được sử dụng cho nhiều mục đích như tính toán tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình; tính tiền thuê đất hằng năm; tính thuế sử dụng đất hay thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất. Linh hoạt sử dụng bảng giá đất còn giúp quy định mức xử phạt vi phạm trong quản lý đất đai, và bảo đảm quyền lợi bồi thường khi bị thiệt hại trong sử dụng đất.
So sánh giá đất Phường 4 với các đường lân cận
Giá đất tại Phường 4 hiện nay có sự cạnh tranh với các đường lân cận như Phường 9, Phường Tân Hòa và Phường Trường An. Tại Phường 9, giá đất trồng cây hàng năm cũng nằm ở khoảng 230.000 VNĐ/m², trong khi đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm không có sự khác biệt lớn, đều đang duy trì ở mức giá 270.000 VNĐ/m². Tương tự, các loại đất tại Phường Tân Hòa và Phường Trường An cũng có giá tương tự với Phường 4.
Điều này cho thấy giá đất ở Phường 4 đang ở mức ổn định và có tiềm năng phát triển tương tự như các khu vực lân cận. Tuy nhiên, nền tảng phát triển hạ tầng và các dự án đầu tư trong tương lai có thể tác động tích cực đến việc tăng giá đất tại khu vực. Nếu quý vị cần tổng quan hơn về kinh tế, hạ tầng và giá trung bình tại Thành phố Vĩnh Long, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Thành phố Vĩnh Long.
Trong bối cảnh hiện tại, Phường 4 cũng cho thấy xu hướng giá đất có khả năng gia tăng, nhờ vào việc giá đất xung quanh không có sự biến động lớn và khu vực này vẫn được đánh giá cao về tiềm năng phát triển và đầu tư trong tương lai.
Tóm lại, Phường 4 không chỉ có giá trị đất hợp lý mà còn sở hữu nhiều lợi thế về vị trí và tiềm năng phát triển trong tương lai. Giới đầu tư có thể xem đây là cơ hội đáng giá để khai thác và phát triển, nhất là trong bối cảnh kinh tế năng động của Thành phố Vĩnh Long.
