Bảng giá đất Ngô Gia Tự - Thị trấn Ea Kar Huyện Ea Kar Đắk Lắk mới nhất

Huyện Ea Kar, Đắk Lắk, là vùng đất có vị trí giao thương chiến lược, nông nghiệp phát triển với cà phê, cao su và trái cây. Đầu tư hạ tầng gia tăng giá trị đất đai. Bảng giá đất Ngô Gia Tự được điều chỉnh theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND, mang đến thông tin hữu ích về giá trị bất động sản tại khu vực này.

Huyện Ea Kar, nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Đắk Lắk, cách Thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 60 km, có vị trí giao thương thuận lợi và chiến lược. Khu vực này phát triển mạnh về nông nghiệp với những đặc trưng nổi bật như trồng cà phê, cao su và các loại cây ăn quả. Cùng với sự đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng giao thông, giúp kết nối nội thị và ngoại ô, giá trị đất tại Huyện Ea Kar đang có xu hướng gia tăng ổn định trong tương lai.

Giá đất Ngô Gia Tự, Huyện Ea Kar, Đắk Lắk hiện nay là bao nhiêu?

Theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020, bảng giá đất tại Huyện Ea Kar đã được quy định và điều chỉnh bởi nhiều quyết định khác nhau. Bảng giá áp dụng cho nhiều mục đích như tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất và quản lý đất đai.

Khoảng giá đất tại Ngô Gia Tự hiện dao động như sau:

  • Đất ở đô thị: Giá trung bình 2.053.333 VNĐ/m², thấp nhất 500.000 VNĐ/m² tại Vị trí 3 (đoạn Nguyễn Văn Cừ - Giáp đập NT 720) và cao nhất 5.000.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 (đoạn Nguyễn Tất Thành - Cống thoát nước ở phía Nam nhà máy nước đá).
  • Đất TM-DV đô thị: Giá trung bình 1.642.667 VNĐ/m², với giá thấp nhất 400.000 VNĐ/m² tại Vị trí 3 và cao nhất 4.000.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1.
  • Đất SX-KD đô thị: Giá trung bình 1.232.000 VNĐ/m², thấp nhất 300.000 VNĐ/m² tại Vị trí 3 và cao nhất 3.000.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1.

Xem chi tiết bảng giá đất của Ngô Gia Tự

Cách sử dụng bảng giá đất được quy định như thế nào?

Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Theo đó, bảng giá đất được áp dụng cho nhiều trường hợp quan trọng trong quản lý và sử dụng đất như:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước cho thuê đất.
  • Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
  • Tính lệ phí quản lý, xử phạt hành chính và bồi thường thiệt hại liên quan đến đất đai.
  • Tính tiền sử dụng đất áp dụng những hình thức giao đất có thu tiền.

Việc áp dụng bảng giá đất này tại Huyện Ea Kar, Đắk Lắk sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc định giá và quản lý đất đai một cách công bằng và minh bạch.

Ngô Gia Tự và khu vực lân cận chênh lệch giá đất ra sao?

Khi so sánh giá đất tại Ngô Gia Tự với các tuyến đường lân cận như Đường chợ phía Đông, Hoàng Diệu và Quang Trung, ta có thể nhận thấy sự khác biệt rõ rệt.

  • Đường Đường chợ phía Đông:
    • Giá đất ở đô thị trung bình lên đến 8.066.667 VNĐ/m², cao gấp 3,93 lần so với Ngô Gia Tự (205.333 VNĐ/m²).
  • Đường Hoàng Diệu:
    • Tương tự, giá đất ở đô thị đạt 8.066.667 VNĐ/m², cũng cao hơn hẳn so với Ngô Gia Tự.
  • Đường Quang Trung:
    • Giá đất ở đô thị trung bình 5.182.222 VNĐ/m², cao hơn 2,5 lần so với giá đất ở Ngô Gia Tự.

Những con số này cho thấy Ngô Gia Tự có giá đất khá hợp lý, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư. Với nhiều dự án hạ tầng đang triển khai, giá trị đất tại Ngô Gia Tự hứa hẹn sẽ có tiềm năng gia tăng trong tương lai. Để tìm hiểu sâu hơn về giá và tiềm năng phát triển, quý độc giả có thể tham khảo thêm tại bảng giá đất của Huyện Ea Kar.

Nhìn chung, Ngô Gia Tự là tuyến đường với mức giá đất hợp lý, xứng đáng để đầu tư khi có sự phát triển mạnh mẽ từ hạ tầng giao thông và quy hoạch đô thị. Các tiềm năng về tài sản và đầu tư tại khu vực này sẽ ngày càng gia tăng.

Mọi thông tin về đặc điểm, lợi thế và giá trị nổi bật của tuyến đường Ngô Gia Tự sẽ giúp quý nhà đầu tư có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình bất động sản tại Huyện Ea Kar, Đắk Lắk.

Thư Viện Nhà Đất
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
8
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Ea Kar Ngô Gia Tự - Thị trấn Ea Kar Nguyễn Tất Thành - Cống thoát nước ở phía Nam nhà máy nước đá 5.000.000 3.500.000 2.500.000 - - Đất ở đô thị

Bảng giá đất của đường trong cùng Quận/Huyện