BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2024
|
THÔNG
TƯ1
QUY
ĐỊNH MẪU BIỂU BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG2
Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ
công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày
26/01/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
84/2018/TT-BTC ngày 13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và
công bố thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/4/2024.
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14
ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định 93/2018/NĐ-CP ngày 30
tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa
phương;
Căn cứ Nghị định 94/2018/NĐ-CP ngày 30
tháng 06 năm 2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản
lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ về cho
vay lại nguồn vốn vay ODA và vay ưu đãi nước ngoài của Chính
phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư quy định mẫu biểu báo cáo thông
tin về nợ công như sau3 :4
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định mẫu biểu
báo cáo thông tin về nợ công theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14
và Điều 27 Nghị định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ
công.5
2. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp và lập báo cáo về nợ của chính quyền địa
phương theo mẫu biểu quy định tại Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về
quản lý nợ của chính quyền địa phương.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan cho vay lại,
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập vay lại nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi
nước ngoài của Chính phủ thực hiện báo cáo về tình hình quản lý, thực hiện cho
vay lại, thu hồi, hoàn trả vốn cho vay lại từ
nguồn
vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi của Chính phủ và mẫu biểu
quy định tại Thông tư
80/2018/TT-BTC ngày 28/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu báo về cho vay lại
vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
4. Chủ dự án, ngân hàng chính sách được
Chính phủ bảo lãnh vay vốn hoặc phát hành trái phiếu thực hiện báo cáo theo quy
định tại Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018 về cấp và quản lý bảo lãnh
Chính phủ và mẫu biểu tại phụ lục đính kèm Thông tư số 58/2018/TT-BTC ngày
10/7/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu, mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối
với các chương trình, dự án được Chính phủ bảo lãnh.
5. Đối với các số liệu, báo cáo khác
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị báo cáo thực
hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Tài chính liên quan tới quản lý nợ công.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
3. Các Bộ, ngành, doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp liên quan đến hoạt động quản lý, sử dụng nợ công và nợ nước ngoài của
quốc gia.
Điều 3. Nội dung mẫu biểu
báo cáo
1. Hệ thống mẫu biểu báo cáo bao gồm:
a) Mẫu biểu báo cáo liên quan đến kế
hoạch 5 năm và hàng năm gồm 12 mẫu biểu báo cáo chi tiết theo Phụ lục I và Phụ lục II đính
kèm.
b) Mẫu biểu báo cáo liên quan đến nợ
nước ngoài tự vay tự trả của doanh nghiệp gồm 03 mẫu biểu báo cáo chi tiết theo
Phụ lục III đính kèm.
2. Đối với mẫu biểu báo cáo thông tin
liên quan đến chế độ kế toán về nợ công hàng năm thực hiện theo Thông tư số
99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế
toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê,
theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.6
3. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo
cáo:
a) Đơn vị báo cáo là các cơ quan, đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. Đơn vị
báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng mẫu biểu báo cáo;
b) Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tài chính
(Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại), được ghi cụ thể tại góc trên bên trái
của từng mẫu biểu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Điều 4.7 (bãi bỏ)
Điều 5. Thời hạn báo
cáo thông tin về nợ công8
1. Báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ
ngày 1/1 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Các đơn vị gửi báo cáo về Bộ Tài chính
(Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) trước ngày 31 tháng 07 hằng năm;
b) Báo cáo năm được tính từ ngày 1/1 đến
ngày 31/12 hàng năm. Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản
lý nợ và Tài chính đối ngoại) trước
ngày 15 tháng 02 của năm sau;
2. Báo cáo phục vụ lập kế hoạch vay trả nợ 5 năm và
hàng năm:
a) Báo cáo phục vụ lập kế hoạch vay trả
nợ 5 năm được tính từ năm n+1 đến n +5 (n: là năm báo cáo). Các cơ quan, đơn vị
gửi báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) cùng thời
gian với kỳ lập kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm.
b) Báo cáo kế hoạch vay trả nợ hàng
năm được tính từ năm n+1 đến năm n+3 (n:
là năm báo cáo). Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại) trước ngày 15/7 hằng năm.
3. Báo cáo đột xuất: Trường
hợp cần báo cáo đột xuất để thực hiện yêu cầu về quản lý nhà nước đối về nợ
công, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ kỳ
báo cáo, tiêu chí báo cáo, số liệu, thông tin cụ thể, thời hạn gửi báo cáo.
4. Bộ Tài chính tổng hợp các
báo cáo về nợ công báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội,
đồng thời gửi các cơ quan có liên quan theo quy định của Luật Quản lý nợ công
và các quy định có liên quan.
5.9 (bãi bỏ)
Điều 6. Hình thức báo
cáo
1. Các báo cáo gửi về Bộ Tài chính được
thực hiện dưới hình thức văn bản kèm theo tệp điện tử về địa chỉ taichinhdoingoai@mof.gov.vn.
2.10 (bãi bỏ)
3.11 (bãi bỏ)
Điều 7. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện12
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 1 tháng 12 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
126/2017/TT-BTC ngày 27/11/2017 của Bộ Tài chính về chế độ báo cáo và công khai
thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài
chính đối ngoại) để
nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC (5b).
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
1 Thông tư này được hợp
nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ
công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2018;
- Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày
26/01/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
84/2018/TT-BTC ngày 13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và
công bố thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02
Thông tư nêu trên.
2 Tên gọi của Thông tư được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố
thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
3 Phần căn cứ được sửa đổi theo quy định tại khoản 2
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin
về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
4 Thông tư số 05/2024/TT-BTC có căn cứ
ban hành như sau:
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22
tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn
cứ Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ
về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn
cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ
về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2018
của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công của
Bộ Tài chính như sau:
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ
công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4
Điều 1 Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày 13/9/2018 của Bộ Tài chính
quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/4/2024.
7 Điều này bị bãi bỏ theo quy định tại
khoản 5 Điều 1 Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
84/2018/TT-BTC ngày 13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và
công bố thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
8 Tên Điều 5 được sửa theo quy định tại
điểm a khoản 6 Điều 1 Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố
thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
9 Khoản này bị bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Thông tư số
05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày
13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ
công, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.
10 Khoản này bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1
Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày 13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định
mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/4/2024.
11 Khoản này bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1
Thông tư số 05/2024/TT-BTC ngày 26/01/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày 13/9/2018 của Bộ Tài chính quy định
mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/4/2024.
12 Thông tư số 05/2024/TT-BTC có hiệu lực
thi hành như sau:
Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2024.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.