Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2013 hợp nhất Quyết định khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 06/VBHN-NHNN
Ngày ban hành 25/11/2013
Ngày có hiệu lực 25/11/2013
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Đặng Thanh Bình
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Văn hóa - Xã hội

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI CHUYỂN TIỀN VỀ NƯỚC

Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 1999, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyn tin vnước, có hiệu lực ktừ ngày 02 tháng 7 năm 2002.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ vquản lý ngoại hối;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chính phủ khuyến khích và tạo điều kiện để Người Việt Nam ở nước ngoài được chuyển ngoại tệ về nước phù hợp với pháp luật Việt Nam và pháp luật của các nước mà người Việt Nam sinh sống và có nhu cầu gửi tiền về nước.

Người nước ngoài chuyển tiền từ nước ngoài vào Việt Nam với mục đích giúp đỡ gia đình, thân nhân, hay vì mục đích từ thiện khác cũng được khuyến khích và thực hiện như đối với Người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ngoại tệ quy định tại Quyết định này là các ngoại tệ tự do chuyển đổi.

2. Người thụ hưởng là người trong nước được hưởng số ngoại tệ do Người Việt Nam ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam.

3. Tổ chức tín dụng được phép là tổ chức tín dụng ở Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động ngoại hi.

4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế là các doanh nghiệp được Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép làm các dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế.

5. Dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế là các hình thức chuyển tiền quốc tế và séc bưu chính quốc tế.

Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế

Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định các điều khoản liên quan đến việc chuyn ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt Nam khác với quy định của Quyết định này, thì vic chuyển ngoại tệ áp dụng theo các quy định của điều ước quốc tế.

Điều 4. Các hình thức chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt Nam

Người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài được chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt Nam dưới các hình thức sau:

1. Chuyển ngoại tệ thông qua các tổ chức tín dụng được phép;

2. Chuyển ngoại tệ thông qua các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế;

3. Cá nhân mang theo người vào Việt Nam.

Cá nhân ở nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam có mang theo ngoại tệ hộ cho Người Việt Nam ở nước ngoài phải kê khai với hải quan cửa khu sngoại tệ mang hộ từ nước ngoài gửi về cho Người thụ hưởng ở trong nước.

Điều 5. Các đối tượng được phép nhận ngoại tệ do người Việt Nam ở nước ngoài chuyển vào và chi trả cho Người thụ hưởng ở trong nước2

1. Tổ chức tín dụng được phép.

[...]