Tra cứu Văn bản Pháp luật Việt Nam
Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Kết quả 3,541-3,560 trong 7,225 văn bản
Số hiệu Văn bản | Tiêu đề Văn bản | Ban hành |
---|---|---|
07/2015/QĐ-UBND |
dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, công an biên giới, cửa biển...,): cấp xã 1.000.000 đồng/lần.
* Các cá nhân gia đình chính sách gồm: gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích
|
27/01/2015 |
75/2016/QĐ-UBND |
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết
|
18/12/2016 |
5914/QĐ-BYT |
SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 80% bậc cha mẹ hoặc người giám hộ của VTN-TN thuộc nhóm tuổi từ 10 đến 14, nhóm VTN-TN khuyết tật được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 50% các chủ doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 70% người lao động
|
28/12/2021 |
61/2024/QĐ-UBND |
chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
a) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
25/09/2024 |
2381/QĐ-UBND |
bậc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy, học tập cho hệ thống các cơ sở dạy nghề. Ưu tiên vận động, thực hiện các dự án dạy nghề cho những người khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Mở rộng và nâng cao hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật
|
18/05/2014 |
3331/QĐ-UBND |
của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo
|
07/12/2022 |
105/2023/TT-BQP |
bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại
|
05/12/2023 |
313/BC-UBND |
1.000.000 đồng/em. (Đến ngày 25/11/2013 chưa có đối tượng được hưởng).
- Hỗ trợ học nghề, tạo việc làm cho trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có nhu cầu học nghề; trẻ em khuyết tật có khả năng lao động; người chưa thành niên vi phạm pháp luật khi các em đã hoàn thành việc giáo dục tập trung và các em được giáo dục tại cộng đồng: 7.200.000 đồng/em
|
08/12/2013 |
1985/BTC-NSNN |
1.3
Học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
-
Hỗ trợ học bổng 80% mức lương
|
01/03/2023 |
34/2016/NQ-HĐND |
của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
b. Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
|
08/12/2016 |
38/2021/QĐ-UBND |
người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
b) Rút ngắn tối đa thời hạn xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP để tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo sớm tìm được gia đình thay thế ở nước ngoài và được chữa trị, chăm sóc sức khỏe trong
|
20/07/2021 |
30/2019/QĐ-UBND |
bộ, công chức, viên chức giải quyết yêu cầu, công việc của người dân đúng quy trình, quy định. Trả lời, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể những thắc mắc của người dân về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.
3. Ưu tiên hỗ trợ giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, người đau ốm.
4.
|
12/08/2019 |
18/2015/QĐ-UBND |
sản xuất, hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh của người khuyết tật, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, chủ trang trại, cơ sở sản xuất của trung tâm giáo dục lao động - xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh).
2. Hộ gia đình.
3. Người lao động (độc thân) đi làm việc
|
28/06/2015 |
513/QĐ-UBND |
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
T-GLA-284164-TT
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý.
2
|
07/05/2018 |
62/2023/QĐ-UBND |
hệ thống vỉa hè, giảm bê tông hóa kết hợp bổ sung các tiện ích đô thị như cây xanh đô thị, bồn hoa, ghế ngồi, thùng rác công cộng, bảng thông tin, nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho người dân và du khách, trong đó đặc biệt là người già, trẻ em, người khuyết tật.
- Đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: cấp thoát nước, điện, thu gom
|
30/12/2023 |
292/BVCSTE-BVTE |
Truyền thông về quyền trẻ em, về bảo vệ trẻ em đến trẻ em, các bậc cha mẹ và cộng đồng; phát hiện và báo cáo cho cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cộng tác viên về các nguy cơ trẻ em bị ngược đãi, xâm hại, bạo lực, bóc lột, sao nhãng và vi phạm pháp luật; hỗ trợ trẻ em và những người chưa thành niên khác phòng ngừa các nguy cơ bị ngược đãi, xâm hại,
|
28/06/2012 |
32/2011/QĐ-UBND |
Luật ngân sách nhà nước và kinh phí của Đề án.
e) Sở Y tế: Thực hiện mục tiêu chăm sóc sức khoẻ dinh dưỡng cho mọi trẻ em, thực hiện tốt việc khám chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em vùng sâu, vùng xa, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật. Tuyên truyền phòng
|
08/09/2011 |
1747/QĐ-UBND |
52
1.001714.000.00.00.H10
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục.
342
Toàn trình
53
1.004435.000.00.00.H10
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
|
31/10/2023 |
3580/QĐ-UBND |
khuyết tật
9
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
10
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
Không
11
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
|
28/11/2016 |
26/2021/QĐ-UBND |
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
|
10/08/2021 |
Kết quả 3,541-3,560 trong 7,225 văn bản
Số hiệu Dự thảo | Tiêu đề Dự thảo | Ban hành |
---|---|---|
Dự thảo |
dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, công an biên giới, cửa biển...,): cấp xã 1.000.000 đồng/lần.
* Các cá nhân gia đình chính sách gồm: gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích
|
27/01/2015 |
Dự thảo |
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết
|
18/12/2016 |
Dự thảo |
SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 80% bậc cha mẹ hoặc người giám hộ của VTN-TN thuộc nhóm tuổi từ 10 đến 14, nhóm VTN-TN khuyết tật được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 50% các chủ doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 70% người lao động
|
28/12/2021 |
Dự thảo |
chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
a) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
25/09/2024 |
Dự thảo |
bậc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy, học tập cho hệ thống các cơ sở dạy nghề. Ưu tiên vận động, thực hiện các dự án dạy nghề cho những người khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Mở rộng và nâng cao hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật
|
18/05/2014 |
Dự thảo |
của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo
|
07/12/2022 |
Dự thảo |
bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại
|
05/12/2023 |
Dự thảo |
1.000.000 đồng/em. (Đến ngày 25/11/2013 chưa có đối tượng được hưởng).
- Hỗ trợ học nghề, tạo việc làm cho trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có nhu cầu học nghề; trẻ em khuyết tật có khả năng lao động; người chưa thành niên vi phạm pháp luật khi các em đã hoàn thành việc giáo dục tập trung và các em được giáo dục tại cộng đồng: 7.200.000 đồng/em
|
08/12/2013 |
Dự thảo |
1.3
Học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
-
Hỗ trợ học bổng 80% mức lương
|
01/03/2023 |
Dự thảo |
của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
b. Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
|
08/12/2016 |
Dự thảo |
người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
b) Rút ngắn tối đa thời hạn xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP để tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo sớm tìm được gia đình thay thế ở nước ngoài và được chữa trị, chăm sóc sức khỏe trong
|
20/07/2021 |
Dự thảo |
bộ, công chức, viên chức giải quyết yêu cầu, công việc của người dân đúng quy trình, quy định. Trả lời, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể những thắc mắc của người dân về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.
3. Ưu tiên hỗ trợ giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, người đau ốm.
4.
|
12/08/2019 |
Dự thảo |
sản xuất, hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh của người khuyết tật, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, chủ trang trại, cơ sở sản xuất của trung tâm giáo dục lao động - xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh).
2. Hộ gia đình.
3. Người lao động (độc thân) đi làm việc
|
28/06/2015 |
Dự thảo |
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
T-GLA-284164-TT
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý.
2
|
07/05/2018 |
Dự thảo |
hệ thống vỉa hè, giảm bê tông hóa kết hợp bổ sung các tiện ích đô thị như cây xanh đô thị, bồn hoa, ghế ngồi, thùng rác công cộng, bảng thông tin, nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho người dân và du khách, trong đó đặc biệt là người già, trẻ em, người khuyết tật.
- Đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: cấp thoát nước, điện, thu gom
|
30/12/2023 |
Dự thảo |
Truyền thông về quyền trẻ em, về bảo vệ trẻ em đến trẻ em, các bậc cha mẹ và cộng đồng; phát hiện và báo cáo cho cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cộng tác viên về các nguy cơ trẻ em bị ngược đãi, xâm hại, bạo lực, bóc lột, sao nhãng và vi phạm pháp luật; hỗ trợ trẻ em và những người chưa thành niên khác phòng ngừa các nguy cơ bị ngược đãi, xâm hại,
|
28/06/2012 |
Dự thảo |
Luật ngân sách nhà nước và kinh phí của Đề án.
e) Sở Y tế: Thực hiện mục tiêu chăm sóc sức khoẻ dinh dưỡng cho mọi trẻ em, thực hiện tốt việc khám chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em vùng sâu, vùng xa, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật. Tuyên truyền phòng
|
08/09/2011 |
Dự thảo |
52
1.001714.000.00.00.H10
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục.
342
Toàn trình
53
1.004435.000.00.00.H10
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
|
31/10/2023 |
Dự thảo |
khuyết tật
9
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
10
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
Không
11
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
|
28/11/2016 |
Dự thảo |
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
|
10/08/2021 |
Kết quả 3,541-3,560 trong 7,225 văn bản
Số hiệu Công văn | Tiêu đề Công văn | Ban hành |
---|---|---|
07/2015/QĐ-UBND |
dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, công an biên giới, cửa biển...,): cấp xã 1.000.000 đồng/lần.
* Các cá nhân gia đình chính sách gồm: gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích
|
27/01/2015 |
75/2016/QĐ-UBND |
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết
|
18/12/2016 |
5914/QĐ-BYT |
SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 80% bậc cha mẹ hoặc người giám hộ của VTN-TN thuộc nhóm tuổi từ 10 đến 14, nhóm VTN-TN khuyết tật được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 50% các chủ doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD VTN-TN.
- Ít nhất 70% người lao động
|
28/12/2021 |
61/2024/QĐ-UBND |
chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
a) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
25/09/2024 |
2381/QĐ-UBND |
bậc Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy, học tập cho hệ thống các cơ sở dạy nghề. Ưu tiên vận động, thực hiện các dự án dạy nghề cho những người khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Mở rộng và nâng cao hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật
|
18/05/2014 |
3331/QĐ-UBND |
của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo
|
07/12/2022 |
105/2023/TT-BQP |
bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại
|
05/12/2023 |
313/BC-UBND |
1.000.000 đồng/em. (Đến ngày 25/11/2013 chưa có đối tượng được hưởng).
- Hỗ trợ học nghề, tạo việc làm cho trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có nhu cầu học nghề; trẻ em khuyết tật có khả năng lao động; người chưa thành niên vi phạm pháp luật khi các em đã hoàn thành việc giáo dục tập trung và các em được giáo dục tại cộng đồng: 7.200.000 đồng/em
|
08/12/2013 |
1985/BTC-NSNN |
1.3
Học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
-
Hỗ trợ học bổng 80% mức lương
|
01/03/2023 |
34/2016/NQ-HĐND |
của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
b. Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
|
08/12/2016 |
38/2021/QĐ-UBND |
người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
b) Rút ngắn tối đa thời hạn xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP để tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo sớm tìm được gia đình thay thế ở nước ngoài và được chữa trị, chăm sóc sức khỏe trong
|
20/07/2021 |
30/2019/QĐ-UBND |
bộ, công chức, viên chức giải quyết yêu cầu, công việc của người dân đúng quy trình, quy định. Trả lời, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể những thắc mắc của người dân về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.
3. Ưu tiên hỗ trợ giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, người đau ốm.
4.
|
12/08/2019 |
18/2015/QĐ-UBND |
sản xuất, hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh của người khuyết tật, doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, chủ trang trại, cơ sở sản xuất của trung tâm giáo dục lao động - xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh).
2. Hộ gia đình.
3. Người lao động (độc thân) đi làm việc
|
28/06/2015 |
513/QĐ-UBND |
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
T-GLA-284164-TT
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý.
2
|
07/05/2018 |
62/2023/QĐ-UBND |
hệ thống vỉa hè, giảm bê tông hóa kết hợp bổ sung các tiện ích đô thị như cây xanh đô thị, bồn hoa, ghế ngồi, thùng rác công cộng, bảng thông tin, nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho người dân và du khách, trong đó đặc biệt là người già, trẻ em, người khuyết tật.
- Đấu nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: cấp thoát nước, điện, thu gom
|
30/12/2023 |
292/BVCSTE-BVTE |
Truyền thông về quyền trẻ em, về bảo vệ trẻ em đến trẻ em, các bậc cha mẹ và cộng đồng; phát hiện và báo cáo cho cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cộng tác viên về các nguy cơ trẻ em bị ngược đãi, xâm hại, bạo lực, bóc lột, sao nhãng và vi phạm pháp luật; hỗ trợ trẻ em và những người chưa thành niên khác phòng ngừa các nguy cơ bị ngược đãi, xâm hại,
|
28/06/2012 |
32/2011/QĐ-UBND |
Luật ngân sách nhà nước và kinh phí của Đề án.
e) Sở Y tế: Thực hiện mục tiêu chăm sóc sức khoẻ dinh dưỡng cho mọi trẻ em, thực hiện tốt việc khám chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em vùng sâu, vùng xa, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật. Tuyên truyền phòng
|
08/09/2011 |
1747/QĐ-UBND |
52
1.001714.000.00.00.H10
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục.
342
Toàn trình
53
1.004435.000.00.00.H10
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
|
31/10/2023 |
3580/QĐ-UBND |
khuyết tật
9
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
10
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
Không
11
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
|
28/11/2016 |
26/2021/QĐ-UBND |
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
|
10/08/2021 |