Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu Khongso/DTTT
Ngày ban hành 03/06/2015
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày    tháng       năm 2015

DỰ THẢO LẦN 1

 

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 80/2012/TT-BTC NGÀY 22/5/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VỀ ĐĂNG KÝ THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ các Luật Thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế như sau:

1. Sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 3 như sau:

“c) Mã số thuế 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:

- Các chi nhánh, văn phòng đại diện, của doanh nghiệp;

- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổng công ty, trực thuộc doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế.

Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điểm này được gọi là “Đơn vị trực thuộc”, đơn vị có “đơn vị trực thuộc” được gọi là “đơn vị chủ quản”. Đơn vị trực thuộc trước khi đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì đơn vị chủ quản phải kê khai các đơn vị này vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan thuế cấp mã số thuế 13 số.”

2. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1 Điều 4 như sau:

a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số...../2015/NĐ-CP ngày...../...../2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 như sau:

“2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: thời gian giải quyết hồ sơ là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định (áp dụng chung đối với các thủ tục tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp và chấm dứt hiệu lực mã số thuế).

- Đối với hồ sơ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: Việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động trên Hệ thống đăng ký thuế và quản lý thuế của ngành thuế. Thời gian giải quyết hồ sơ tại cơ quan thuế là 01 (một) ngày (24 giờ) kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ cơ quan Đăng ký kinh doanh chuyển sang.”

4. Sửa đổi Khoản 1, Điều 5 như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc)

Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại các Điều... Nghị định số...../2015/NĐ-CP ngày...../...../2015 -của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành.”

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);

[...]