Thông tư 16/2015/TT-BVHTTDL quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hiệu | 16/2015/TT-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 25/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/02/2016 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Hoàng Tuấn Anh |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc các cơ quan, đơn vị đề xuất ý tưởng nghiên cứu khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Bộ.
2. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, lựa chọn các đề xuất ý tưởng nghiên cứu khoa học và công nghệ để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đặt hàng, giao trực tiếp.
3. Tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, đánh giá các hồ sơ tham gia đăng ký tuyển chọn để xác định các tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, kiểm tra đánh giá nội dung nghiên cứu khoa học phù hợp với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi quyết định đưa vào thực hiện.
Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về: phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong một hoặc một số lĩnh vực; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực; kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình;
b) Có nội dung bao gồm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau về chuyên môn;
c) Thời gian thực hiện không quá 10 năm, tính từ thời điểm phê duyệt, trong đó thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể phải phù hợp với từng loại nhiệm vụ.
2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
c) Thời gian thực hiện không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc các cơ quan, đơn vị đề xuất ý tưởng nghiên cứu khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Bộ.
2. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, lựa chọn các đề xuất ý tưởng nghiên cứu khoa học và công nghệ để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đặt hàng, giao trực tiếp.
3. Tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, đánh giá các hồ sơ tham gia đăng ký tuyển chọn để xác định các tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, kiểm tra đánh giá nội dung nghiên cứu khoa học phù hợp với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi quyết định đưa vào thực hiện.
Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về: phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong một hoặc một số lĩnh vực; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực; kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình;
b) Có nội dung bao gồm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau về chuyên môn;
c) Thời gian thực hiện không quá 10 năm, tính từ thời điểm phê duyệt, trong đó thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể phải phù hợp với từng loại nhiệm vụ.
2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
c) Thời gian thực hiện không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
3. Đề án khoa học cấp Bộ
a) Xây dựng đề án phải căn cứ vào các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Kết quả nghiên cứu của đề án là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn;
c) Thời gian thực hiện không quá 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
4. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
a) Tổ chức chủ trì dự án phải cam kết khả năng huy động nguồn kinh phí tự có hoặc thông qua sự hợp tác với các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ thử nghiệm là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích;
c) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến bảo đảm tính ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển ở quy mô sản xuất hàng loạt;
d) Thời gian thực hiện không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
5. Dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm ưu tiên, mũi nhọn được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Kết quả tạo ra bảo đảm được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa đối với phát triển khoa học và công nghệ của các ngành, lĩnh vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý;
c) Có phương án huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm;
d) Có tiến độ phù hợp với tiến độ dự án đầu tư sản xuất;
đ) Thời gian thực hiện không quá 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
6. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ
a) Có khả năng tạo ra những hướng nghiên cứu mới hoặc có khả năng tạo sản phẩm mới;
b) Thời gian thực hiện không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
7. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
a) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp hoạt động của cơ quan, đơn vị;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở khi đề nghị hỗ trợ phải được Hội đồng khoa học của các cơ quan, đơn vị (nếu có) thông qua; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp cơ sở được hỗ trợ kinh phí thực hiện chịu trách nhiệm trong việc đề xuất, phê duyệt, quản lý, đánh giá nghiệm thu; trong quá trình thực hiện tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi được yêu cầu;
c) Thời gian thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở được hỗ trợ kinh phí không quá 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
Điều 4. Trình tự thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đưa vào thực hiện.
6. Ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
7. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
8. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
9. Đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
10. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin; chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thực tiễn.
Điều 5. Quản lý Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Chương trình) trên cơ sở đề xuất của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Ban chủ nhiệm Chương trình có nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, quản lý việc thực hiện Chương trình.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban chủ nhiệm Chương trình:
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thực hiện các mục tiêu, nội dung, kết quả sản phẩm của Chương trình đã được phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng, ký duyệt Thuyết minh các đề tài, dự án thuộc Chương trình đã được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt, tổ chức ký hợp đồng thực hiện đề tài, dự án thuộc Chương trình;
c) Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động của Ban chủ nhiệm Chương trình trong quá trình thực hiện;
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý các đề tài, dự án thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành; kiến nghị, đề xuất nội dung điều chỉnh, bổ sung hàng năm của Chương trình.
ĐỀ XUẤT, XÁC ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐẶT HÀNG, GIAO TRỰC TIẾP
Điều 6. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo, hướng dẫn việc đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (PL1-PĐXNV) về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Đối với các tổ chức, cá nhân trực thuộc các Tổng cục gửi đề xuất về Văn phòng Tổng cục để tổng hợp thành danh mục gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Trường hợp đề xuất từ 02 nhiệm vụ trở lên phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về tính cấp thiết và khả thi của nhiệm vụ;
c) Các tổ chức khoa học và công nghệ, các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ không thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (PL1-PĐXNV) thông qua các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các tổ chức, cá nhân đề xuất;
đ) Trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào tuyển chọn đặt hàng, giao trực tiếp.
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch hành động của các lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình do Đảng, Nhà nước và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Theo đặt hàng, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Các vấn đề cấp thiết tại cơ quan, đơn vị;
đ) Khả năng sử dụng sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thực tiễn;
e) Các yêu cầu khác có liên quan.
3. Tiêu chí xác định Chương trình, đề tài, dự án:
a) Được đề xuất trên cơ sở các căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Ý nghĩa khoa học: Có tính mới, sáng tạo về khoa học và công nghệ;
c) Ý nghĩa thực tiễn: Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách về lý luận và thực tiễn; đáp ứng nhu cầu phát triển của lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình;
d) Tính khả thi: Phù hợp với năng lực khoa học và công nghệ hiện có của ngành, của đất nước về trình độ cán bộ khoa học và công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng và thời gian thực hiện; có khả năng huy động nguồn lực trong nước và nước ngoài để đáp ứng nhu cầu thực hiện đề tài; có địa chỉ và khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu.
4. Tiêu chí xác định dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều này.
b) Yêu cầu về công nghệ: Thể hiện sự ổn định và tin cậy của công nghệ, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, tính hiệu quả kinh tế; có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài; bảo đảm chỉ tiêu về an toàn sức khỏe và môi trường; thể hiện được tính mới, tính tiên tiến so với công nghệ đang có trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; có tác động nâng cao trình độ công nghệ của ngành, lĩnh vực sản xuất sản phẩm văn hóa, thể thao và du lịch khi được ứng dụng rộng rãi;
b) Khả năng về thị trường: Các ngành kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhu cầu đối với sản phẩm dự án; sản phẩm của dự án có khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá cả với sản phẩm cùng loại trên thị trường, thay thế sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài; sản phẩm của dự án có khả năng xuất khẩu;
c) Hiệu quả kinh tế - xã hội: Sản phẩm của dự án có tác động tích cực đến sự phát triển văn hóa, thể thao và du lịch, tạo ngành nghề mới, tạo thêm việc làm và thu nhập cho cộng đồng;
d) Tính khả thi: Phù hợp với năng lực khoa học và công nghệ của các tổ chức chủ trì dự án và trong nước về trình độ cán bộ khoa học và công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng, thời gian thực hiện; có khả năng huy động nguồn lực từ các nguồn khác nhau đáp ứng nhu cầu thực hiện dự án; có khả năng liên kết với cơ sở sản xuất, tổ chức khoa học và công nghệ khác để thực hiện dự án; có thị trường tiêu thụ sản phẩm (có phương án liên kết tiêu thụ, chuyển giao, hoặc thương mại hóa các sản phẩm của dự án).
Điều 7. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hội đồng).
2. Thành phần Hội đồng:
a) Có 07 thành viên gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên;
b) Thành viên Hội đồng là đại diện cơ quan quản lý, các nhà khoa học có năng lực và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực tư vấn;
c) Thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Trách nhiệm của Hội đồng:
a) Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn, xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: tên, mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến và phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp);
b) Thực hiện các quy định tại các Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.
4. Tài liệu họp Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho các thành viên Hội đồng ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp, bao gồm:
a) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (PL1-PĐXNV);
b) Công văn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Kết quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm tra cứu thông tin);
d) Bản cam kết của đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu.
5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:
a) Theo nguyên tắc dân chủ, các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về nhiệm vụ được giao tư vấn đồng thời chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình;
b) Phiên họp Hội đồng có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng;
c) Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp; trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng là người chủ trì phiên họp;
d) Các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a (PL2a-TVHĐ) và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng;
đ) Các ý kiến khác nhau của thành viên Hội đồng được thư ký khoa học tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua khi có 2/3 thành viên Hội đồng có mặt nhất trí. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với ý kiến kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng;
e) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đưa vào danh mục đề xuất đặt hàng, giao trực tiếp phải được 3/4 số thành viên Hội đồng kiến nghị “thực hiện”;
g) Đại diện các cơ quan, đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể được mời tham dự phiên họp của Hội đồng;
6. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp; Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Các thành viên Hội đồng thảo luận về từng nhiệm vụ đề xuất theo các tiêu chí quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;
d) Các thành viên Hội đồng đánh giá các đề xuất và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b (PL2b-PĐG);
đ) Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 người là thành viên của Hội đồng, giúp Hội đồng tổng hợp kết quả kiểm phiếu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c (PL2c-BBKP);
e) Đối với các nhiệm vụ được đề xuất “thực hiện”, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp); sắp xếp theo thứ tự ưu tiên;
g) Đối với các nhiệm vụ đề nghị “không thực hiện”, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về lý do không thực hiện;
h) Kết quả đánh giá, tư vấn xác định nhiệm vụ được ghi vào biên bản họp Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2d (PL2d-BBHĐ).
Điều 8. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp
1. Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng, giao trực tiếp trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phê duyệt. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể lấy ý kiến chuyên gia độc lập trước khi quyết định.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai danh mục này trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trang tin điện tử http://khcnmt-bvhttdl.vn và gửi cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Khi phát sinh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất do Đảng, Nhà nước hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tham mưu trình Bộ trưởng giao tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm xây dựng hồ sơ thuyết minh khoa học gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thực hiện theo phương thức giao trực tiếp.
2. Trình tự thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất theo quy định của Thông tư này.
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 10. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trừ trường hợp đang thực hiện một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ khác đã quá hạn 12 tháng mà chưa nghiệm thu. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
2. Cá nhân là chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp; Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch quyết định.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu;
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Thông báo và đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trước thời điểm tổ chức tuyển chọn ít nhất 30 ngày, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tuyển chọn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trang tin điện tử http://khcnmt-bvhttdl.vn và gửi cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn. Hồ sơ tuyển chọn thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
2. Mọi tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn. Trong trường hợp hồ sơ không đúng quy định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều 12. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Thành phần hồ sơ:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a (PL3a-ĐƠNĐK);
c) Bản cam kết của đơn vị sử dụng kết quả nghiên cứu;
d) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3b, 3c và 3d (PL3b-TMNV.ĐTXH; PL3c-TMNV.ĐTCN; PL3d-TMNV.ĐA) phù hợp theo từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo phương thức tuyển chọn) theo mẫu quy định tại Phụ lục 3đ (PL3đ-LLTC);
e) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 3e (PL3e- LLCN).
2. Yêu cầu và số lượng hồ sơ:
a) Bộ hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì, cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ, danh sách tài liệu, văn bản có trong hồ sơ;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14, 07 bản sao và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
3. Thời hạn nộp và nơi nhận hồ sơ:
Hồ sơ phải nộp đúng hạn về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường theo thông báo tuyển chọn; ngày nhận hồ sơ được tính là ngày ghi của dấu bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Văn thư Bộ (trường hợp gửi trực tiếp). Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến cơ quan tuyển chọn. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
Điều 13. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hội đồng).
2. Thành phần Hội đồng:
a) Có 07 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên;
b) Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đại diện cơ quan, đơn vị sử dụng kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Thư ký khoa học là ủy viên Hội đồng, do Hội đồng bầu trong phiên họp;
d) Hội đồng có thể có 01 ủy viên là người thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng ủy viên này không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên phản biện hoặc thư ký khoa học của Hội đồng. Cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ không được làm ủy viên Hội đồng;
đ) Các chuyên gia, ủy viên phản biện đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tương ứng;
e) Thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Tài liệu họp Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho các thành viên Hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp, bao gồm:
a) Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3g (PL3g-PNX);
c) Phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp theo mẫu quy định tại Phụ lục 3h (PL3h-PĐG).
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:
a) Theo nguyên tắc dân chủ, các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về nhiệm vụ được giao tư vấn, đồng thời chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình;
b) Phiên họp Hội đồng có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng;
c) Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp; trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch là người chủ trì phiên họp. Phải có tối thiểu một ủy viên phản biện; ủy viên vắng mặt phải có ý kiến bằng văn bản. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện cơ quan, đơn vị chủ trì nhiệm vụ và các đơn vị liên quan dự phiên họp của Hội đồng;
d) Tổ chức, cá nhân trúng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng với tổng số điểm trung bình cao nhất của các tiêu chí và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho 0 điểm. Đối với các hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ có điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng được ưu tiên xếp hạng. Trong trường hợp hai hồ sơ của cùng một nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng cho điểm bằng nhau thì Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có văn bản trình xin ý kiến quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký hành chính đọc quyết định thành lập Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp; Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Đại diện cơ quan, đơn vị dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có) phát biểu ý kiến về sự cần thiết và những yêu cầu về kết quả nghiên cứu;
d) Các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá từng hồ sơ và so sánh các hồ sơ đăng ký tuyển chọn cùng 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Hội đồng thảo luận, phản biện các ý kiến nhận xét giữa các thành viên Hội đồng (nếu có) trước khi cho điểm độc lập vào Phiếu đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục 3h (PL3h-PĐG) và bỏ phiếu;
e) Hội đồng cử Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 3i (PL3i-BBKP); đối với hồ sơ tuyển chọn, kết quả được tổng hợp theo tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp;
g) Thư ký khoa học của Hội đồng công bố công khai kết quả chấm điểm và làm việc của Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3k (PL3k-BBHĐ). Kiến nghị danh sách các tổ chức, cá nhân trúng tuyển hoặc giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
h) Hội đồng thảo luận thống nhất để kiến nghị kết quả phiên họp với các nội dung cơ bản:
- Tên tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp;
- Những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ của hồ sơ được Hội đồng lựa chọn trúng tuyển hoặc giao trực tiếp.
6. Trong trường hợp các thành viên Hội đồng có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ xem xét phê duyệt sau khi lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia độc lập. Đối với mỗi hồ sơ sẽ lấy ý kiến đánh giá của 01 hoặc 02 chuyên gia tư vấn độc lập. Hồ sơ được ít nhất 01 chuyên gia tư vấn độc lập đề nghị tuyển chọn, giao trực tiếp, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ xem xét quyết định. Hồ sơ gửi chuyên gia tư vấn độc lập không được ghi tên của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Kết quả họp Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt và thông báo cho các tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được phê duyệt. Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả trúng tuyển chọn và gửi hồ sơ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 14. Thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Tổ thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có 05 thành viên, do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập, bao gồm:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
b) Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Kế hoạch, Tài chính;
c) Các thành viên khác là chuyên gia của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và đại diện cán bộ, công chức Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
d) Thư ký hành chính giúp việc cho Tổ thẩm định là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Tùy theo yêu cầu, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm tham dự cuộc họp.
2. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định:
a) Phải có mặt 4/5 thành viên;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì phiên họp.
3. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định;
b) Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các nội dung nghiên cứu phù hợp kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và các chế độ, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước;
c) Tổ thẩm định thảo luận chung để kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), xác định dự toán khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, dự toán khoán chi từng phần. Xác định phân kỳ kinh phí theo năm ngân sách. Kết quả thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (PL4-BBTĐ);
d) Kết quả thẩm định được thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngay sau khi kết thúc phiên họp thẩm định.
4. Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với một trong những trường hợp sau đây:
a) Có sự thay đổi lớn về mục tiêu, nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với quyết định được phê duyệt hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Bất đồng ý kiến giữa Tổ thẩm định và tổ chức chủ trì hoặc cá nhân chủ nhiệm về mục tiêu, nội dung, kinh phí, thời gian và phương thức thực hiện;
c) Có thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết luận chung của Tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 15. Phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ
1. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ hoàn thiện hồ sơ theo biên bản thẩm định và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian thực hiện, kinh phí và phương thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu hợp đồng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ kế hoạch, kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
2. Định kỳ vào tháng 3 và tháng 9, các tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) về tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục 5a (PL5a-BCĐK).
3. Hàng năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ kiểm tra tiến độ thực hiện, kết quả đạt được, tình hình sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trường hợp kiểm tra đột xuất sẽ thông báo cho tổ chức chủ trì trước 01 ngày làm việc.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả, đề xuất phương án xử lý cần thiết. Kết quả kiểm tra là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét việc đình chỉ hoặc tiếp tục triển khai thực hiện, điều chỉnh, bổ sung và thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 5b (PL5b-BBKTĐK), lưu ở Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Điều 17. Điều chỉnh hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ
1. Tổ chức chủ trì được chủ động sử dụng, quyết định điều chỉnh dự toán kinh phí (nếu có) đối với kinh phí được giao khoán theo quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định điều chỉnh về: tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian thực hiện, kinh phí và phương thức khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp Bộ và ý kiến của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
a) Tại thời điểm trước khi kết thúc thời hạn ghi trong hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm chưa hoàn thành được nội dung khoa học và công nghệ cấp Bộ so với hợp đồng đã ký thì phải báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, bao gồm các văn bản sau:
- Văn bản xin gia hạn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ, trong đó cần nêu cụ thể lý do dẫn tới việc chậm tiến độ thực hiện; báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tại thời điểm xin gia hạn (hai văn bản trên phải có xác nhận của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ);
- Công văn đề nghị gia hạn thực hiện của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
b) Việc điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ phải trước thời hạn kết thúc Hợp đồng, chỉ được thực hiện 01 lần và không quá 12 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên, không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định;
c) Quyết định điều chỉnh và các văn bản liên quan đến việc điều chỉnh là bộ phận cấu thành của hợp đồng.
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phê duyệt chủ trương và giao cho Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký văn bản về việc điều chỉnh các nội dung khác thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì, trừ các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lấy ý kiến của chuyên gia độc lập trước khi quyết định điều chỉnh.
Điều 18. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (nghiệm thu cấp cơ sở)
1. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trước khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu cho Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Hội đồng tự đánh giá có 07 thành viên, Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, các thành viên khác là nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực, uy tín, am hiểu lĩnh vực chuyên môn và không có tên trong danh sách tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, trong đó có ít nhất 1/2 số thành viên không thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Nội dung tự đánh giá gồm:
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng v.v.) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);
b) Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp:
a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống, lôgíc, khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể, giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học;
d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa học phù hợp.
3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Những sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì;
b) Sản phẩm là nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng đối với các sản phẩm tham gia đào tạo;
d) Có văn bản nhận xét của cơ quan liên quan ứng dụng kết quả nghiên cứu đã được nêu trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Tự đánh giá bằng hình thức phiếu đánh giá xếp loại “Đạt” và “Không đạt” đối với từng nội dung đánh giá và tổng thể nhiệm vụ nghiên cứu. Kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của đơn vị chủ trì được lập thành biên bản có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 6a (PL6a-TĐG).
Điều 19. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của tổ chức chủ trì theo mẫu quy định tại Phụ lục 6b (PL6b- CVĐNNT).
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Các sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ theo hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ đã ký.
4. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Báo cáo điều tra (điều tra xã hội học, khảo sát, phân tích…).
6. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
7. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6a (PL6a-TĐG).
8. Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ theo kết luận của Hội đồng tự đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 20. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Việc nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện trong thời hạn 30 ngày trước khi kết thúc Hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn Hợp đồng (nếu có).
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) theo quy định tại Điều 19 Thông tư này, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phải thông báo cho tổ chức chủ trì về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì tổ chức chủ trì phải bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 21. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hội đồng).
2. Nội dung đánh giá của Hội đồng theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
3. Thành phần Hội đồng:
a) Hội đồng có từ 07 hoặc 09 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên; trong đó có từ 05 hoặc 07 ủy viên là các nhà khoa học, chuyên gia, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Thư ký khoa học do Hội đồng bầu trong số các ủy viên Hội đồng;
c) Hội đồng có thể có 01 ủy viên là người thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng thành viên này không được làm chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên phản biện hoặc thư ký khoa học của Hội đồng. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không được làm thành viên Hội đồng.
4. Thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
5. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng đề nghị Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức để Hội đồng hoặc một số thành viên Hội đồng đi kiểm tra, đánh giá kết quả thực tế. Trên cơ sở hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng quyết định tiến hành phiên họp; thời gian hoàn thành nghiệm thu không quá 15 ngày sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng.
6. Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm gửi đến các thành viên Hội đồng hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Mỗi thành viên viết Phiếu nhận xét kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6c và 6d (PL6d-PNXKQ.ĐTCN, PL6c-PNXKQ.ĐTXH) gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng.
7. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp; trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng là người chủ trì phiên họp; Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có sự tham gia của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) và 02 ủy viên phản biện. Ủy viên phản biện vắng mặt phải có văn bản đồng ý thông qua kết quả nhiệm vụ nghiên cứu. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức ứng dụng kết quả của nhiệm vụ, cơ quan quản lý tham dự phiên họp của Hội đồng.
8. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp; thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng;
c) Hội đồng bầu một ủy viên làm thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá, nghiệm thu theo ý kiến kết luận tại phiên họp của Hội đồng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ; báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có); đại diện các cơ quan phát biểu ý kiến và không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
e) Các ủy viên phản biện đọc nhận xét và kết quả đánh giá, các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá trao đổi, thảo luận;
g) Thành viên Hội đồng đánh giá kết quả theo hình thức bỏ phiếu, phiếu theo mẫu quy định tại Phụ lục 6đ (PL6đ- PĐGKQ);
Căn cứ vào điểm đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, Hội đồng tiến hành việc xếp loại theo ba mức: Xuất sắc, Đạt và Không đạt.
- Xếp loại "Xuất sắc" nếu đạt điểm trung bình từ 85/100 điểm trở lên, trong đó, phần giá trị khoa học đạt từ 55/100 điểm trở lên và phần giá trị ứng dụng, giá trị thực tiễn kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đạt từ 20/100 điểm trở lên;
- Xếp loại "Đạt" trong các trường hợp: Đạt điểm trung bình từ 50/100 đến dưới 85/100;
- Mức "Không đạt" khi kết quả đánh giá mức điểm trung bình dưới 50/100 điểm.
h) Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên Hội đồng, giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 6e (PL6e-BBHĐ.KP);
i) Kết quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ghi vào biên bản họp Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6g (PL6g- BBHĐ.KQĐG);
Trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xem xét, xác định những công việc đã thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt và các hợp đồng thực hiện công việc có liên quan, làm rõ nguyên nhân “Không đạt” (chủ quan, khách quan). Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản.
9. Ý kiến kết luận của Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chậm tiến độ so với hợp đồng đã ký kết mà không có văn bản đồng ý gia hạn thực hiện của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chỉ được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” hoặc “Không đạt”.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá “Đạt” với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, chủ nhiệm và tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo kết luận của Hội đồng.
3. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ để bảo hộ kết quả nghiên cứu theo quy định hiện hành.
4. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị đánh giá loại "Không đạt", Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ vào ý kiến tư vấn của Hội đồng về các lý do chủ quan, khách quan, phối hợp với các đơn vị có liên quan gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và làm lại thủ tục đánh giá nghiệm thu cấp Bộ. Thời gian gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quá 90 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng.
Trong trường hợp tổ chức và cá nhân không đủ năng lực chuyên môn để chỉnh sửa hoàn thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ vào ý kiến tư vấn của Hội đồng về các lý do chủ quan, khách quan, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, trình Bộ trưởng quyết định xử lý đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
5. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ
a) Công nhận kết quả:
Hồ sơ công nhận kết quả bao gồm: Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu; Báo cáo quyết toán tài chính và công văn đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
b) Thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ:
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thanh lý sau khi có văn bản công nhận kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ; giấy chứng nhận đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Mẫu thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 23. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin
1. Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì và các nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có trách nhiệm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt (sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14) và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
2. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo kết thúc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ không đúng quy định.
3. Tổ chức chủ trì thực hiện việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư số 03/2012/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 25. Ban hành 25 Phụ lục kèm theo Thông tư này
1. Phụ lục 1 (PL1-PĐXNV) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
2. Phụ lục 2a (PL2a-TVHĐ) Ý kiến nhận xét, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề xuất;
3. Phụ lục 2b (PL2b-PĐG) Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
4. Phụ lục 2c (PL2c-BBKP) Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
5. Phụ lục 2d (PL2d-BBHĐ) Biên bản họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
6. Phụ lục 3a (PL3a-ĐƠN ĐK) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
7. Phụ lục 3b (PL3b-TMNV.ĐTXH) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (áp dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn);
8. Phụ lục 3c (PL3c-TMNV.ĐTCN) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (áp dụng đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ);
9. Phụ lục 3d (PL3d-TMNV-ĐA) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (áp dụng đối với đề án khoa học);
10. Phụ lục 3đ (PL3đ-LLTC) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
11. Phụ lục 3e (PL3e-LLCN) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
12. Phụ lục 3g (PL3g-PNX) Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
13. Phụ lục 3h (PL3h-PĐG) Phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
14. Phụ lục 3i (PL3i-BBKP) Biên bản kiểm phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
15. Phụ lục 3k (PL3k-BBHĐ) Biên bản họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
16. Phụ lục 4 (PL4-BBTĐ) Biên bản họp thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
17. Phụ lục 5a (PL5a-BCĐK) Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
18. Phụ lục 5b (PL5b-BBKTĐK) Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
19. Phụ lục 6a (PL6a-TĐG) Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
20. Phụ lục 6b (PL6b-CVĐNNT) Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
21. Phụ lục 6c (PL6c-PNXKQ.ĐTXH) Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ áp dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn;
22. Phụ lục 6d (PL6d- PNXKQ.ĐTCN) Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ áp dụng đối với lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ; Dự án sản xuất thử nghiệm, Đề án khoa học;
23. Phụ lục 6đ (PL6đ-PĐGKQ) Phiếu đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
24. Phụ lục 6e (PL6e-BBHĐ.KP) Biên bản kiểm phiếu;
25. Phụ lục 6g (PL6g-BBHĐ.KQĐG) Biên bản Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vận dụng Thông tư này để quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PL1-PĐXNV |
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Năm 20...
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2. Hình thức thực hiện (đề tài, đề án, dự án, dự án sản xuất thử nghiệm, nhiệm vụ KH&CN tiềm năng):
3. Mục tiêu của nhiệm vụ:
4. Tính cấp thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực tiễn):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9. Thông tin khác (áp dụng đối với dự án SXTN hoặc dự án KHCN):
a) Xuất xứ hình thành dự án
b) Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN.
|
...,
ngày ... tháng... năm 20… |
PL2a-TVHĐ |
Ý
KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên hội đồng/chuyên gia:
Tên nhiệm vụ KH&CN đề xuất:
I. Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Tính cấp thiết, tính mới của nhiệm vụ KH&CN
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
2. Khả năng không trùng lặp của nhiệm vụ đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
3. Tính hợp lý của dự kiến nội dung chính và các kết quả của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
4. Tính khả thi và địa chỉ ứng dụng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; không đạt yêu cầu □
5.Khả năng huy động nguồn lực (áp dụng đối với dự án SXTN, dự án KHCN)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của thành viên hội đồng/chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
II. CÁC KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
Tên nhiệm vụ KH&CN:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ và
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN: các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm)
|
……, ngày ... tháng
... năm 20... |
PL2b-PĐG |
||
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
..., ngày… tháng … năm 20.. |
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
Tên nhiệm vụ KH&CN đề xuất:
Họ và tên thành viên hội đồng/chuyên gia:
Đánh giá của thành viên hội đồng/chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết, tính mới của việc thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
2. Khả năng không trùng lắp của nhiệm vụ đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
3. Tính hợp lý của dự kiến nội dung chính và các kết quả của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
4. Tính khả thi và địa chỉ ứng dụng
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KHCN)
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện □ Đề nghị không thực hiện
|
Ngày tháng năm
20.. |
PL2c-BBKP |
||
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
………, ngày… tháng… năm 20… |
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Loại hình nhiệm vụ KH&CN: …………………………………………………………………………..
Số thành viên hội đồng tham gia bỏ phiếu: …………………………..………………………………..
Số TT |
Tên nhiệm vụ đề xuất |
Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng |
|||||||||||
Nội dung 1 |
Nội dung 2 |
Nội dung 3 |
Nội dung 4HĐ |
Nội dung 5 |
Kết luận chung |
||||||||
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Thực hiện |
Không thực hiện |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên Ban
kiểm phiếu |
Trưởng Ban kiểm
phiếu (Thư ký khoa học) |
PL2d-BBHĐ |
||
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
…, ngày … tháng … năm 20… |
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án, dự án KH&CN hoặc chương trình KH&CN): ……………………………………………………………
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành…
..../QĐ-BVHTTDL ngày .../ .../20... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Số lượng các nhiệm vụ đề xuất: …………
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
..., ngày... / .../20...
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
.... |
..... |
....... |
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (*)
Hội đồng đã tiến hành họp theo quy định tại Thông tư số 16/2015/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Các ý kiến của thành viên Hội đồng đã nêu cụ thể tại PL2a-TVHĐ và PL2b-PĐG, ngoài ra các ý kiến cụ thể tại cuộc họp được ghi trong văn bản đính kèm.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu của hội đồng và thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ, phương thức thực hiện (tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ), thảo luận thứ tự ưu tiên trong danh mục, Hội đồng thông qua biên bản làm việc với kết quả theo văn bản đính kèm.
Thư
ký khoa học |
Chủ
tịch Hội đồng |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án, dự án KH&CN hoặc Chương trình KH&CN)
I. Đề xuất “đề nghị thực hiện”*
TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Kết quả đánh giá của hội đồng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
…….. |
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện” khi có trên ¾ tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề xuất đề nghị “không thực hiện”
TT |
Tên đề xuất |
Tóm tắt lý do đề nghị “không thực hiện” |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
…….. |
|
|
Thư
ký khoa học |
Chủ
tịch Hội đồng |
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN
(xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT |
Tên nhiệm vụ đề xuất đặt hàng |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả* |
Phương thức tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
… |
…….. |
|
|
|
|
Thư
ký khoa học |
Chủ
tịch Hội đồng |
*) Ghi chú:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ cần thể hiện rõ các yêu cầu về:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ và
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN: Các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô Sản xuất thử nghiệm.
PL3a-ĐƠN ĐK |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ1
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ thông báo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm ………, chúng tôi:
a) ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ)
b) ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm)
đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Thuộc lĩnh vực KH&CN: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ gồm:
1. Thuyết minh nhiệm vụ (phụ lục..........);
2. Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ (phụ lục...);
3. Lý lịch khoa học của cá nhân chủ nhiệm (phụ lục...);
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý tham gia của các tổ chức phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ theo danh sách kê khai tại Thuyết minh nhiệm vụ
5. Các văn bản có giá trị pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn vốn khác);
6. .....(Liệt kê các thành phần có trong hồ sơ)
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
......................., ngày tháng năm2 12
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM |
TỔ CHỨC |
PL3b-TMNV.ĐTXH |
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài:
|
1a. Mã số của đề tài: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển) |
||||
2 |
Loại đề tài: - □ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số: - □ Độc lập - □ Khác |
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: …….tháng (từ tháng /năm 20… đến tháng /năm 20…) |
|||||
4 |
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng), trong đó: - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: … - Từ nguồn tự có của tổ chức - Từ nguồn khác: … |
|||||
5 |
Phương thức khoán chi: □ Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng - Kinh phí không khoán: ……….triệu đồng |
||||
6 |
Cá nhân chủ nhiệm đề tài: |
|||||
Họ và tên:.................................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Nam/ Nữ: .................................... Học hàm, học vị:........................................................................................................................ Chức danh khoa học: ...........................................................Chức vụ:....................................... Điện thoại của tổ chức: ............................ Nhà riêng: ......................Mobile:............................ Fax: ........................................................... E-mail: ................................................................. Tên tổ chức đang công tác:......................................................................................................... Địa chỉ tổ chức:.......................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................................... |
||||||
7 |
Thư ký đề tài: |
|||||
Họ và tên:.................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Nam/ Nữ: ..................................... Học hàm, học vị: ........................................................................................................................ Chức danh khoa học: .................................................... Chức vụ: ...................................... Điện thoại của tổ chức: ...............................Nhà riêng: ...................Mobile: ............................ Fax: ........................................................... E-mail: .................................................................. Tên tổ chức đang công tác: ....................................................................................................... Địa chỉ tổ chức: .......................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................................... |
||||||
8 |
Tổ chức chủ trì đề tài: |
|||||
Tên tổ chức chủ trì đề tài: ........................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: ................................................................................. E-mail: ................................................................................................................... .................. Website: ............................................................................................................................ ..... Địa chỉ: ................................................................................................................................ .... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: .............................................................................................. ..... Số tài khoản: ...................................................................................................................... ..... Ngân hàng: ......................................................................................................................... ..... Cơ quan chủ quản đề tài: .................................................................................................. ....... |
||||||
9 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài: (nếu có) |
|||||
1. Tổ chức 1 : ................................................................................................... ...................... Cơ quan chủ quản ......................................................................................................... ........... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. .... Địa chỉ: .................................................................................................................................. ... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ ... Số tài khoản: .......................................................................................................................... ... Ngân hàng: ................................................................................................................. ............. 2. Tổ chức 2 : ..................................................................................................................... .... Cơ quan chủ quản .............................................................................................................. ..... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. ... Địa chỉ: ................................................................................................................................ ..... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ............................................................................................. ....... Số tài khoản: ....................................................................................................................... ...... Ngân hàng: ............................................................................................................................ . 3. Tổ chức .......
|
||||||
10 |
Các cán bộ thực hiện đề tài: |
|||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
||||||
|
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ
chức
|
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho đề tài(Số tháng quy đổi2) |
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
||
6 |
|
|
|
|
||
7 |
|
|
|
|
||
8 |
|
|
|
|
||
9 |
|
|
|
|
||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
11 |
Mục tiêu của đề tài: (phát triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng) |
||||||
...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
|||||||
12 |
Tình trạng đề tài: □ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả □ Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
||||||
13 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài: |
||||||
13.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài)
|
|||||||
13.2 Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài (Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện trong đề tài) |
|||||||
14 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan: |
||||||
(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
|||||||
15 |
Nội dung nghiên cứu của đề tài: |
||||||
(xác định các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logíc, phù hợp cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra; ghi rõ các chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện trong từng nội dung) Nội dung 1:................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .............................................. ..................................................................................................... Nội dung 2:..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .............................................. ..................................................................................................... Nội dung 3:..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .............................................. ..................................................................................................... |
|||||||
16 |
Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài: |
||||||
(giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài) |
|||||||
- Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính) - Hội thảo/toạ đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu) - Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp) - Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung) - ........ |
|||||||
17 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: |
||||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng) Cách tiếp cận: .................................................................................................................................................. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tính mới, tính độc đáo, sáng tạo: .................................................................................................................................................. |
|||||||
18 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nước: |
||||||
[Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề tài; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
|||||||
19 |
Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có) |
||||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài) |
|||||||
20 |
Kế hoạch thực hiện: |
||||||
|
Các nội
dung, công việc |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện |
Dự kiến kinh phí |
||
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
||
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|||
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|||
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
||
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|||
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|||
|
...... |
|
|
|
|
||
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
21 |
Sản phẩm chính của Đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm) |
|
|||
21.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.
|
|
||||
TT |
Tên sản
phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
21.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo; tài liệu phục vụ giảng dạy và các sản phẩm khác |
|
||||
TT |
Tên sản
phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Lợi ích của đề tài và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: |
||||
22.1. Lợi ích của đề tài: a) Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 22.2. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: (Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 22.3. Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng kết quả nghiên cứu: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
|||||
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
23 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi: |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động khoa học, phổ thông |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: ......... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng …… năm 20… |
Ngày……tháng …… năm 20… |
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI |
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI |
Ngày……tháng …… năm 20… |
|
BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
Phụ lục
Thuyết minh đề tài
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(theo
nội dung chi)
Đề tài: .............................................................
Khoản I: Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện(1)
|
Hệ số tiền công theo ngày (2) |
Tổng số ngày công lao động quy đổi |
Kinh phí |
||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||
1.1 |
Nghiên cứu tổng quan |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đánh giá thực trạng |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Nội dung nghiên cứu chuyên môn Nội dung nghiên cứu 1: ……….. |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Nội dung nghiên cứu 1: ……….. |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Nội dung nghiên cứu 2: …… |
|
|
|
|
|
|
1.4.3 |
……….. |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Tổng kết, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
(1): Theo chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
(2): Áp dụng định mức quy định tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Khoản II. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có) (3)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc cần thuê khoán - Sản phẩm dự kiến |
Tổng số ngày công lao động quy đổi |
Tổng số tiền |
2.1 |
|
|
|
2.2 |
|
|
|
Khoản III. Nguyên vật liệu, năng lượng (nếu có) và các báo giá liên quan (4)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Đơn vị đo |
Định mức hiện hành |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
||||||||
3.1 |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản IV. Thiết bị, máy móc (nếu có) và các báo giá liên quan (5)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
||||||||
4.1 |
Thuê thiết bị máy móc (ghi tên thiết bị, thời gian thuê...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3), (4), (5): Các nội dung này phải giải trình cụ thể trong thuyết minh khoa học và được Hội đồng thẩm định nội dung và kinh phí đánh giá xem xét, nhất trí thông qua, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khoản V. Chi khác
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
|||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||
5.1 |
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu (6) - Người chủ trì: ... - Thư ký hội thảo:... -.......... |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu (7) |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (8) |
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (tối đa không quá 5% tổng kinh phí đề tài) |
|
|
|
|
|
|
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
(7): Áp dụng định mức theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
(6), (8): Áp dụng định mức quy định tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
PL3c-TMNV.ĐTCN |
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ )
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài |
1a |
Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển) |
||||||||
|
|
||||||||||
2 |
Thời gian thực hiện: .......... tháng |
|
|
||||||||
(Từ tháng /20.. đến tháng /20…)
|
|
||||||||||
3 |
Tổng kinh phí thực hiện: ........................... triệu đồng, trong đó: |
||||||||||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
||||||||||
- Từ nguồn tự có của tổ chức |
|
||||||||||
- Từ nguồn khác |
|
||||||||||
4 |
Phương thức khoán chi: |
|
|||||||||
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán từng phần, trong đó: |
||||||||||
|
- Kinh phí khoán: ………………….....triệu đồng - Kinh phí không khoán: ………….….triệu đồng |
||||||||||
5 |
□ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số: □ Thuộc dự án KH&CN □ Độc lập □ Khác |
||||||||||
|
|||||||||||
6 |
Lĩnh vực khoa học |
||||||||||
|
□ Tự nhiên; □ Nông, lâm, ngư nghiệp; □ Kỹ thuật và công nghệ; □ Y dược. □ Khoa học xã hội và nhân văn □ Khác.
|
||||||||||
7 |
Cá nhân chủ nhiệm đề tài |
||||||||||
Họ và tên:.............................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Giới tính: Nam □ / Nữ: □ Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức danh khoa học: ...................................................Chức vụ............................................ Điện thoại: Tổ chức: ................................. Nhà riêng: .............................. Mobile: ................................. Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................ Tên tổ chức đang công tác:..................................................................................................... Địa chỉ tổ chức:....................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Địa chỉ nhà riêng: ................................................................................................................... |
|||||||||||
8 |
Thư ký đề tài |
||||||||||
Họ và tên:............................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Nam/ Nữ: .......................................... Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ................................................................................ Chức danh khoa học: ........................................... Chức vụ: ............................................ Điện thoại: …………………………………………………………………………………. Tổ chức: ............................... Nhà riêng: ............................... Mobile: ................................. Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................ Tên tổ chức đang công tác: .................................................................................................... Địa chỉ tổ chức: ..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ................................................................................................................... |
|||||||||||
9 |
Tổ chức chủ trì đề tài |
||||||||||
Tên tổ chức chủ trì đề tài: ...................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. Website: ................................................................................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ............................................................................................... Tên cơ quan chủ quản đề tài: ..................................................................................................
|
|||||||||||
10 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có) |
||||||||||
4. Tổ chức 1 : ....................................................................................................................... Tên cơ quan chủ quản ........................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Ngân hàng: ............................................................................................................................. 5. Tổ chức 2 : ...................................................................................................................... Tên cơ quan chủ quản ......................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Ngân hàng: ............................................................................................................................
|
|||||||||||
11 |
Các cán bộ thực hiện đề tài |
||||||||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
|||||||||||
TT |
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung, công việc chính tham gia |
Thời gian
làm việc cho đề tài |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
|
|
|
|
|||||||
5 |
|
|
|
|
|||||||
6 |
|
|
|
|
|||||||
7 |
|
|
|
|
|||||||
8 |
|
|
|
|
|||||||
9 |
|
|
|
|
|||||||
10 |
|
|
|
|
|||||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
12 |
Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng) |
|||||
...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
||||||
13 |
Tình trạng đề tài □ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả □ Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
|||||
|
||||||
14 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài |
|||||
14.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến về trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)
|
||||||
Trong nước (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện. Nếu có các đề tài cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó)
|
||||||
14.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài (Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần thực hiện trong đề tài để đạt được mục tiêu)
|
||||||
15 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan |
|||||
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài). …..................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
|
||||||
16 |
Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện |
|||||
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới , những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đó; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục – nếu có).
Nội dung 1: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Nội dung 2: ...................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Nội dung 3:...................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
|
||||||
17 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
|||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) Cách tiếp cận: ………………………………………………………………………………………………. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo: ........................................................................................................................................................
|
||||||
18 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước |
|||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có).
|
||||||
19 |
Phương án hợp tác quốc tế (nếu có) |
|||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài )
|
||||||
20 |
Tiến độ thực hiện |
|||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện |
Dự kiến kinh phí |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
-Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
-Công việc 2 |
|
|
|
|
|
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
21 |
Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm) |
|||||||||||||||
Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác; |
||||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra |
||||||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
|||||||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
21.1 Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm của đề tài) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ |
||||||||||||||||
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác |
||||||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác |
||||||||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản) |
Ghi chú |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||
21.2 Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm của đề tài) ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
|
||||||||||||||||
21.3. Kết quả tham gia đào tạo sau đại học |
||||||||||||||||
TT |
Cấp đào tạo |
Số lượng |
Chuyên ngành đào tạo |
Ghi chú |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||||||||||||
|
Thạc sỹ |
|
|
|
||||||||||||
|
Tiến sỹ |
|
|
|
||||||||||||
21.4. Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
|
||||||||||||||||
22 |
Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
|||||||||||||||
22.1. Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 22.2. Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm) ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 22.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 22.4. Mô tả phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra…) ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
||||||||||||||||
23 |
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài |
|||||||||||||||
....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... |
||||||||||||||||
24 |
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu |
|||||||||||||||
24.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ 24.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 24.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường) ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
||||||||||||||||
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
25 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn tự có của cơ quan |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... |
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... |
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI |
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI |
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... |
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
Phụ lục
Thuyết minh đề tài
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(theo
nội dung chi)
Đề tài: .............................................................
Khoản I: Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện(1) |
Hệ số tiền công theo ngày (2) |
Tổng số ngày công lao động quy đổi |
Kinh phí |
||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||
1.1 |
Nghiên cứu tổng quan |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đánh giá thực trạng |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Nội dung nghiên cứu chuyên môn Nội dung nghiên cứu 1: ……….. |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Nội dung nghiên cứu 1: ……….. |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Nội dung nghiên cứu 2: …… |
|
|
|
|
|
|
1.4.3 |
……….. |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Tổng kết, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
(1): Theo chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
(2): Áp dụng định mức quy định tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Khoản II. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có) (3)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc cần thuê khoán - Sản phẩm dự kiến |
Tổng số ngày công lao động quy đổi |
Tổng số tiền |
2.1 |
|
|
|
2.2 |
|
|
|
Khoản III. Nguyên vật liệu, năng lượng (nếu có) và các báo giá liên quan (4)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Đơn vị đo |
Định mức hiện hành |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
||||||||
3.1 |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản IV. Thiết bị, máy móc (nếu có) và các báo giá liên quan (5)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
||||||||
4.1 |
Thuê thiết bị máy móc (ghi tên thiết bị, thời gian thuê...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3), (4), (5): Các nội dung này phải giải trình cụ thể trong thuyết minh khoa học và được Hội đồng thẩm định nội dung và kinh phí đánh giá xem xét, nhất trí thông qua, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khoản V. Chi khác
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
|||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||
5.1 |
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu (6) - Người chủ trì: ... - Thư ký hội thảo:... -.......... |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu (7) |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (8) |
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (tối đa không quá 5% tổng kinh phí đề tài) |
|
|
|
|
|
|
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
(7): Áp dụng định mức theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
(6), (8): Áp dụng định mức quy định tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
PL3d-TMNV.ĐA |
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CẤP
BỘ
(Áp
dụng đối với đề án khoa học)
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1 |
Tên đề án:
|
1a. Mã số của đề án: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển) |
||||
2 |
Loại đề án: - □ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số: - □ Độc lập - □ Khác (ghi rõ tên) |
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: …….tháng (từ tháng /năm 20… đến tháng /năm 20…) |
|||||
4 |
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng), trong đó: - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: … - Từ nguồn tự có của tổ chức - Từ nguồn khác: … |
|||||
5 |
Phương thức khoán chi: □ Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng - Kinh phí không khoán: ……….triệu đồng |
||||
6 |
Cá nhân chủ nhiệm đề án: |
|||||
Họ và tên:.................................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Nam/ Nữ: .................................... Học hàm, học vị:........................................................................................................................ Chức danh khoa học: ...........................................................Chức vụ:....................................... Điện thoại của tổ chức: ............................ Nhà riêng: ......................Mobile:............................ Fax: ........................................................... E-mail: ................................................................. Tên tổ chức đang công tác:......................................................................................................... Địa chỉ tổ chức:.......................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................................... |
||||||
7 |
Thư ký đề án: |
|||||
Họ và tên:.................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Nam/ Nữ: ..................................... Học hàm, học vị: ........................................................................................................................ Chức danh khoa học: .................................................... Chức vụ: ...................................... Điện thoại của tổ chức: ...............................Nhà riêng: ...................Mobile: ............................ Fax: ........................................................... E-mail: .................................................................. Tên tổ chức đang công tác: ....................................................................................................... Địa chỉ tổ chức: .......................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................................... |
||||||
8 |
Tổ chức chủ trì đề án: |
|||||
Tên tổ chức chủ trì đề án: ........................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: ................................................................................. E-mail: ................................................................................................................... .................. Website: ............................................................................................................................ ..... Địa chỉ: ................................................................................................................................ .... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: .............................................................................................. ..... Số tài khoản: ...................................................................................................................... ..... Ngân hàng: ......................................................................................................................... ..... Cơ quan chủ quản đề án: .................................................................................................. ....... |
||||||
9 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án: (nếu có) |
|||||
6. Tổ chức 1 : ................................................................................................... ...................... Cơ quan chủ quản ......................................................................................................... ........... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. .... Địa chỉ: .................................................................................................................................. ... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ ... Số tài khoản: .......................................................................................................................... ... Ngân hàng: ................................................................................................................. ............. 7. Tổ chức 2 : ..................................................................................................................... .... Cơ quan chủ quản .............................................................................................................. ..... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. ... Địa chỉ: ................................................................................................................................ ..... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ............................................................................................. ....... Số tài khoản: ....................................................................................................................... ...... Ngân hàng: ............................................................................................................................ . 8. Tổ chức ....... |
||||||
10 |
Các cán bộ thực hiện đề án: |
|||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề án) |
||||||
|
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian
làm việc cho đề án |
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
||
6 |
|
|
|
|
||
7 |
|
|
|
|
||
8 |
|
|
|
|
||
9 |
|
|
|
|
||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
11 |
Mục tiêu của đề án: (phát triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng) |
||||||
...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
|||||||
12 |
Tình trạng đề án: □ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả □ Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
||||||
13 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề án: |
||||||
13.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề án (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề án)
|
|||||||
13.2. Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án (Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện trong đề án)
|
|||||||
14 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề án đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan: |
||||||
(tên tác giả, nơi và năm công bố, công trình, NXB, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
|||||||
15 |
Nội dung nghiên cứu của đề án: |
||||||
(xác định các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logíc, phù hợp cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra) Nội dung 1:.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .............................................. ..................................................................................................... Nội dung 2:.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .............................................. ..................................................................................................... Nội dung 3:.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .............................................. ..................................................................................................... |
|||||||
16 |
Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề án: |
||||||
(giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề án) |
|||||||
- Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính) - Hội thảo/toạ đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu) - Đào tạo, tập huấn phục vụ đề án - Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp) - Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung) - ........
|
|||||||
17 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: |
||||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề án; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng) Cách tiếp cận: .................................................................................................................................................. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
|||||||
18 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nước: |
||||||
[Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề án (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề án; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
|||||||
19 |
Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có) |
||||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề án; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề án) |
|||||||
20 |
Kế hoạch thực hiện: |
||||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện |
Dự kiến kinh phí |
||
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
||
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|||
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|||
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
||
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|||
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|||
|
...... |
|
|
|
|
||
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
21 |
Sản phẩm chính của đề án và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm) |
|
|||
21.1. Dạng I: Báo cáo khoa học của đề án (báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); dự thảo cơ chế chính sách; kết quả dự báo; mô hình; quy trình, quy phạm; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.
|
|
||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
21.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác |
|
||||
TT |
Tên sản
phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Lợi ích của đề án và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: |
||||
22.1. Lợi ích của đề án: a) Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc hoạch định và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... b) Góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề án, đào tạo sau đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 22.2. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: (Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 22.3. Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng kết quả : ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
|
|||||
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: Triệu đồng
23 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi (I+II+III+IV+V) |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Dự toán tiền công lao động trực tiếp |
Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách Sự nghiệp khoa học: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: |
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nguồn vốn khác - Vốn tự có của cơ sở - Khác (vốn huy động,...) |
|
|
|
|
|
|
.................., ngày ...... tháng ...... năm 20 ...
TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ |
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ |
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
Phụ lục Thuyết
minh đề tài
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(theo
nội dung chi)
Đề tài: .............................................................
Khoản I: Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện(1) |
Hệ số tiền công theo ngày (2) |
Tổng số ngày công lao động quy đổi |
Kinh phí |
||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||
1.1 |
Nghiên cứu tổng quan |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đánh giá thực trạng |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Nội dung nghiên cứu chuyên môn Nội dung nghiên cứu 1: ……….. |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Nội dung nghiên cứu 1: ……….. |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Nội dung nghiên cứu 2: …… |
|
|
|
|
|
|
1.4.3 |
……….. |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác |
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Tổng kết, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
(1): Theo chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
(2): Áp dụng định mức quy định tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Khoản II. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có) (3)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung công việc cần thuê khoán - Sản phẩm dự kiến |
Tổng số ngày công lao động quy đổi |
Tổng số tiền |
2.1 |
|
|
|
2.2 |
|
|
|
Khoản III. Nguyên vật liệu, năng lượng (nếu có) và các báo giá liên quan (4)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Đơn vị đo |
Định mức hiện hành |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai
|
||||||||
3.1 |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản IV. Thiết bị, máy móc (nếu có) và các báo giá liên quan (5)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai
|
||||||||
4.1 |
Thuê thiết bị máy móc (ghi tên thiết bị, thời gian thuê...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3), (4), (5): Các nội dung này phải giải trình cụ thể trong thuyết minh khoa học và được Hội đồng thẩm định nội dung và kinh phí đánh giá xem xét, nhất trí thông qua, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khoản V. Chi khác
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||
Sự nghiệp khoa học |
Tự có |
Khác |
|||||
Tổng số |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||||
5.1 |
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu (6) - Người chủ trì: ... - Thư ký hội thảo:... -.......... |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu (7) |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (8) |
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (tối đa không quá 5% tổng kinh phí đề tài) |
|
|
|
|
|
|
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
(7): Áp dụng định mức theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
(6), (8): Áp dụng định mức quy định tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
PL3đ-LLTC |
1. Tên tổ chức: Năm thành lập:Địa chỉ: Website: Điện thoại: Fax: E-mail: |
|||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KH&CN.
|
|||
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức |
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
|
1 |
Tiến sỹ |
|
|
2 |
Thạc sỹ |
|
|
3 |
Đại học |
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ |
|
1 |
Tiến sỹ |
|
|
2 |
Thạc sỹ |
|
|
3 |
Đại học |
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác, ...)
|
|||
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN: - Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
|||
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN đăng ký. • Vốn tự có: ..................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). • Nguồn vốn khác: ..................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
............, ngày ...... tháng ...... năm 20...
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
PL3e-LLCN |
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁ NHÂN THAM GIA THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
Đăng ký Chủ nhiệm nhiệm vụ: |
|
|
Đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ: |
|
|
1. Họ và tên: |
|||||||||||||
2. Năm sinh: 3. Nam/Nữ:
|
|||||||||||||
4. Học hàm: Năm được phong học hàm: Học vị: Năm đạt học vị: |
|||||||||||||
5. Chức danh nghiên cứu: Chức vụ: |
|||||||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: |
|||||||||||||
7. Điện thoại: CQ: ; NR: ; Mobile: 8. Fax: E-mail: |
|||||||||||||
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm: Tên tổ chức: Tên người Lãnh đạo: Điện thoại người Lãnh đạo: Địa chỉ tổ chức: |
|||||||||||||
10. Quá trình đào tạo |
|||||||||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
||||||||||
Đại học |
|
|
|
||||||||||
Thạc sỹ |
|
|
|
||||||||||
Tiến sỹ |
|
|
|
||||||||||
Thực tập sinh khoa học |
|
|
|
||||||||||
11. Quá trình công tác
|
|||||||||||||
Thời
gian
|
Vị trí công tác |
Tổ chức công tác |
Địa chỉ Tổ chức |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
12. Các công trình công bố chủ yếu (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
|||||||||||||
TT |
Tên
công trình |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi
công bố |
Năm công bố |
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giống cây trồng đã được cấp… (liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|||||||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
|||||||||||||
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời
gian |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
15. Các nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
|||||||||||||
Tên đề tài/đề án, dự án,nhiệm vụ khác đã chủ trì |
Thời
gian |
Thuộc
Chương trình |
Tình
trạng đề tài |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia |
Thời
gian |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình
trạng đề tài |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
|||||||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác (liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|||||||||||||
............, ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM
VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/ĐỀ
ÁN, DỰ ÁN4 Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ... chủ trì (tham gia) thực hiện đề tài/đề án, dự án |
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM |
PL3g-PNX |
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài:
|
|
|||||
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
||||||
Tiêu chí đánh giá |
Nhận xét của chuyên gia |
|||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
||
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng] |
□ □ □ □ □ |
|||||
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 1:
|
||||||
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài [Mục 13] |
□ □ □ □ □
|
|||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
||||||
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 2:
|
||||||
3. Nội dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19] |
□ □ □ □ □ |
|||||
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu |
||||||
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu |
||||||
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước |
||||||
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 3:
|
||||||
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17] |
□ □ □ □ □
|
|||||
- Cách tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên cứu |
||||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 4:
|
||||||
5. Sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22] |
□ □ □ □ □
|
|||||
- Sản phẩm của đề tài phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu |
||||||
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học) |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 5:
|
||||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ |
|||||
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài. |
||||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 6:
|
||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
□ □ □ □ □ |
|||||
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.....tháng.....năm
20... |
L3h-PĐG |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
..........., ngày.....tháng.....năm 20... |
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Chuyên giá đánh giá |
Hệ số |
Điểm |
∑ |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|||||
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài |
|
|
|
|
4 |
||||
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu |
1
|
||||||||
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu [Mục 13] |
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □ |
|
|
|
16 |
||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
2 |
||||||||
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài
|
2 |
||||||||
3. Nội dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19] |
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □ |
|
|
|
24 |
||||
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu |
2 |
||||||||
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu |
2 |
||||||||
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước |
1 |
||||||||
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
1 |
||||||||
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17] |
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □ |
|
|
|
12 |
||||
- Cách tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên cứu |
1 |
||||||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu |
2 |
||||||||
5. Sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22] |
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □ |
|
|
|
24 |
||||
- Sản phẩm của đề tài phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu |
3 |
||||||||
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo trong nước/quốc tế, đào tạo sau đại học) |
3 |
||||||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □ |
|
|
|
20 |
||||
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài. |
2 |
||||||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
3 |
||||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
|
|
|
|
100 |
||||
Ghi chú: Điểm đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Lưu ý: Người đề xuất nhiệm vụ KHCN được xét ưu tiên giao làm chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nhận xét, kiến nghị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.....tháng.....năm
20... |
PL3i-BBKP |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
..........., ngày.....tháng.....năm 20... |
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
Tên nhiệm vụ:
|
|
|||||||||
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
||||||||||
|
||||||||||
1. Số phiếu phát ra: |
2. Số phiếu thu về: |
|||||||||
3. Số phiếu hợp lệ: |
4. Số phiếu không hợp lệ: |
|||||||||
TT |
Ủy viên |
Tiêu chí đánh giá |
Tổng số điểm |
|||||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
Tiêu chí 6 |
|||||
1 |
Ủy viên thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Ủy viên thứ hai |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Ủy viên thứ ba |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
...................... |
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số điểm trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
||
Thành
viên ban kiểm phiếu |
Trưởng
ban kiểm phiếu - |
PL3k-BBHĐ |
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày tháng năm 20... |
BIÊN BẢN
HỌP
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng
.............../QĐ-BVHTTDL ngày ...../...../20... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Địa điểm và thời gian
......................................., ngày ......./..... /20...
4. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ......./......người. Vắng mặt .......người, gồm các thành viên:
.................................................................
.................................................................
5. Khách mời tham dự họp hội đồng:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng nhất trí cử Ông/Bà ............................................................ là thư ký khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của thư ký khoa học):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
C. Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội đồng đã cử ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban – Thư ký khoa học: ..................................................................
- Thành viên – Thư ký hành chính: ................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài/dự án SXTN/đề án nêu trên:
Tên tổ chức: ............................................................................................................
Họ và tên cá nhân: .................................................................................................
D. Kết luận, kiến nghị của hội đồng (kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi)
1. Kiến nghị phương thức khoán chi:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □
1.2 Khoán chi từng phần □
2. Kiến nghị những nội dung cần sửa đổi:
Hội đồng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA HỌC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PL4-BBTĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP THẨM
ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý nhiệm vụ KHCN của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Trên cơ sở hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và hồ sơ đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN.
Tổ thẩm định nhiệm vụ KH&CN tiến hành thẩm định nội dung và kinh phí, lập biên bản thẩm định với những nội dung sau:
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số …………………(nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Bộ: □
- Độc lập: □
- Dự án KH&CN: □
- Khác: □
2. Cơ quan chủ trì:
3. Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ, ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên tham gia tổ thẩm định: ……/…..
Vắng mặt: người; Họ và tên: …………………………………………
6. Đại biểu tham dự:
B. Các ý kiến của thành viên tổ thẩm định:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
C. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi cụ thể):
1.2 Các nội dung nghiên cứu chính (Ghi tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu:
a. Hội thảo khoa học (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức):
b. Khảo sát, công tác trong nước (Nội dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung dự kiến hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:…. tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết: .................... triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: .................................. triệu đồng
(Bằng chữ: .................................................................................. đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ........................... triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách nhà nước:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung Các khoản chi |
Kinh phí NSNN |
Ghi chú |
||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
||||
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
2 |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
5 |
Chi khác: Trong đó: chi đoàn ra |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………… triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc…….giờ, ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Đại diện Vụ Kế hoạch, Tài chính |
Đại diện thành viên hội đồng |
Đại diện Lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
PL5a-BCĐK |
||
|
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ |
Nhận ngày |
|
Nơi nhận báo cáo:
1. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
1 |
Tên nhiệm vụ: |
2 |
Ngày báo cáo |
|||||||||
|
|
|
Kỳ: |
|||||||||
3 |
Cơ quan chủ trì: |
|||||||||||
Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
||||||||||||
4 |
Thời gian thực hiện: tháng, từ đến |
|||||||||||
5 |
Tổng kinh phí thực hiện: … triệu đồng |
|||||||||||
6 |
Công việc chính đã thực hiện tính từ ngày / /20… đến kỳ báo cáo |
|||||||||||
|
|
|||||||||||
7 |
Số lượng (cộng luỹ kế)* sản phẩm khoa học công nghệ (kết quả KHCN) cụ thể đã hoàn thành đến ngày báo cáo |
|||||||||||
|
Bảng 1 |
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng |
|||||||||
Kế hoạch theo hợp đồng |
Thực hiện |
|||||||||||
Trước kỳ báo cáo |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
8 |
Số lượng sản phẩm đã được sử dụng hoặc tiêu thụ và doanh thu bán sản phẩm (nếu có) |
|||||||||||
|
Bảng 2 |
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Doanh thu. tr.đ. |
Đơn vị sử dụng |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|||||||
* Ghi chú: Cộng luỹ kế các kỳ báo cáo trước
9 |
Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm trong kỳ báo cáo Dạng 1) |
|||||||||||
|
Bảng 3 |
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
|||||||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||||
10 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II.III) |
|||||||||||
|
Bảng 4 |
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
11 |
Nhận xét và đánh giá kết quả đạt được (trong thời gian liên quan đến báo cáo) |
|||||||||||
|
||||||||||||
12 |
Kinh phí Bảng 5 |
|||||||||||
a) Kinh phí luỹ kế đã được cấp trước kỳ báo cáo là 1000 triệu đồng b) Kinh phí đã được cấp trong kỳ báo cáo
|
||||||||||||
Đợt 1 |
Thời gian |
Số tiền (triệu đồng) |
||||||||||
1 |
/20… |
|
||||||||||
|
|
|
||||||||||
|
|
|
||||||||||
Cộng luỹ kế (a và b) |
|
|||||||||||
13 |
Tình hình sử dụng kinh phí để thực hiện đề tài /Dự án tính đến kỳ báo cáo (tr. đồng) |
|||||||||||
|
Bảng 6 |
|||||||||||
TT |
Thời gian sử dụng |
Tổng số tiền đã sử dụng |
Trong đó |
|||||||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên vật liệu năng lượng |
Thiết bị máy móc |
Xây dựng nhỏ, sửa chữa |
Khác |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|||||
|
Tổng kinh phí (a và b) Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
a) Ngân sách SNKH |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Tính đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Trong kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
b) Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Kinh phí đã được sử dụng tính đến kỳ báo cáo |
|||||||||||
|
Tổng kinh phí đã được cấp: Tổng kinh phí đã sử dụng: Số kinh phí đã quyết toán:
|
triệu đồng triệu đồng triệu đồng |
||||||||||
Các khoản chi lớn trong thời gian liên quan đến báo cáo |
||||||||||||
|
||||||||||||
14 |
Những vấn đề tồn tại cần giải quyết |
|||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
15 |
Dự kiến những công việc cần triển khai tiếp trong thời gian tới |
|||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
16 |
Kết luận và kiến nghị |
|||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ |
Thủ trưởng cơ quan
chủ trì nhiệm vụ
|
|||||||||||
PL 5b-BBKTĐK |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm 20… |
BIÊN
BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mã số (nếu có):
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí:
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
6. Cơ quan chủ trì:
7. Họ và tên, chức trách thành viên đoàn kiểm tra:
8. Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
9. Các sản phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình sử dụng kinh phí:
11. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ quan chủ trì:
12. Kết luận và đánh giá chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ:
Cơ quan chủ trì |
Đại diện các cơ
quan phối hợp tham gia kiểm tra |
Trưởng đoàn Đoàn
kiểm tra |
PL6a-
TĐG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày tháng năm 201…
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ:
- Mã số (nếu có):
- Thuộc Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Độc lập
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
3. Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện: triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số TT |
Họ và tên |
Chức danh khoa học, học vị |
Cơ quan công tác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Khối lượng |
Chất lượng |
||||||
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT |
Tên sản phẩm |
Thời gian dự kiến ứng dụng |
Cơ quan dự kiến ứng dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT |
Tên sản phẩm |
Thời gian ứng dụng |
Tên cơ quan ứng dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn |
□ |
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng |
□ |
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng |
□ |
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Đạt □
- Không đạt □
Giải thích lý do:............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CÁ NHÂN CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ |
THỦ TRƯỞNG |
PL6b-CVĐNNT |
||
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ........
/........ |
........, ngày tháng năm 201... |
|
Kính gửi: ………..
Căn cứ Thông tư số 16/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
……….………. (Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị ……. xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Mã số: …………………………………………………………………………………………………..
Hợp đồng số: …………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ đến
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………..
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp Bộ, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
4. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
PL6c-PNXKQ.ĐTXH |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..….., ngày tháng năm 201….. |
PHIẾU NHẬN
XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp dụng đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì:
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
2. Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày tháng năm 201
3. Họ và tên người chuyên gia nhận xét (chức danh khoa học, học vị):
II. PHẦN NHẬN XÉT:
(Trình bày quan điểm và ý kiến riêng của người nhận xét theo các tiêu chí tương ứng với từng sản phẩm cụ thể)
1. Ý kiến nhận xét báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về thành công và hạn chế:
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn phong trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Về cấu trúc nội dung của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Về phân tích, lập luận khoa học của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
b) Về nội dung hoặc vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến nhận xét về sản phẩm khoa học của nhiệm vụ:
2.1. Ý kiến nhận xét về từng sản phẩm (Kiến nghị khoa học; dự báo khoa học; giải pháp khoa học; đề án quy hoạch, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội; mô hình tổ chức, quản lý, phát triển xã hội; hình thức khác):
a) Về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt đối với sản phẩm:
- Xác định tên, nội dung của sản phẩm rõ ràng, cụ thể;
- Xác định đối tượng, địa chỉ và nơi tiếp nhận rõ ràng, cụ thể;
- Có cơ sở khoa học và thực tiễn;
- Có ý nghĩa tác động đến phát triển kinh tế-xã hội;
- Xác định rõ phương án, lộ trình về tổ chức, thực hiện.
- Có tính hiện thực và khả thi trong việc ứng dụng, chuyển giao;
b) Về giá trị khoa học; về giá trị thực tiễn của từng sản phẩm:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.2. Ý kiến nhận xét về từng sách khoa học xuất bản (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.3. Ý kiến nhận xét về từng bài báo trên tạp chí khoa học (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.4. Ý kiến nhận xét về từng kết quả đào tạo cán bộ khoa học (nếu có):
(Đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
3. Ý kiến nhận xét về tiến độ thực hiện nhiệm vụ:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)
4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Về những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ:
- Cơ sở khoa học và tính trung thực của từng kết quả nghiên cứu mới:
- Giá trị khoa học và đóng góp của kết quả nghiên cứu mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có:
- Giá trị thực tiễn và dự kiến triển vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của nhiệm vụ:
b) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
□ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây:
□ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại không đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây và Nêu cụ thể những nội dung đã thực hiện so với hợp đồng, những nội dung chưa thực hiện so với hợp đồng :
5. Kiến nghị của thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị Hội đồng khoa học kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiệm thu các sản phẩm khoa học dưới đây:
b) Đề nghị Hội đồng khoa học đề xuất (địa chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ:
(Nêu cụ thể nội dung kết quả nghiên cứu, tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng cụ thể)
|
CHUYÊN GIA
NHẬN XÉT |
PL6d-
PNXKQ.ĐTCN |
||
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…………………, ngày tháng năm 201…… |
|
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp dụng đối với lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, dự án SXTN, đề án khoa học)
|
Ủy viên phản biện: |
|
|
Ủy viên: |
|
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số (nếu có):
- Thuộc Chương trình:
- Độc lập:
- Khác:
Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày ………… tháng ………… năm 201…
3. Nhận xét:
3.1. Về báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả:
Nhận xét cụ thể, chi tiết về mức độ rõ ràng, lô-gíc của báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt; tổng quan các vấn đề liên quan đến nội dung của nhiệm vụ, mức độ tiên tiến, hiện đại của phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; tác động của kết quả đối với kinh tế, xã hội; mức độ sẵn sàng chuyển giao kết quả nghiên cứu và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) v.v. Để kết luận, chuyên gia chỉ rõ bản báo cáo đã hoàn thiện chưa? Cần phải sửa chữa, bổ sung những điểm gì hoặc không đạt yêu cầu.
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.2. Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về chủng loại sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.3. Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ , chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.4. Về chất lượng sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ , chuyên gia cần phân tích, đánh giá chi tiết, cụ thể đối với từng chỉ tiêu về chất lượng đối với mỗi sản phẩm theo đặt hàng, có nhận xét chính xác, khách quan)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.5. Về tiến độ thực hiện:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Đạt □
Lý do cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Không đạt □
Lý do cụ thể (cần ghi rõ những nội dung đã/chưa thực hiện so với hợp đồng)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
5. Các tồn tại và đề xuất hướng/biện pháp giải quyết (bắt buộc):
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
CHUYÊN GIA
NHẬN XÉT |
PL6đ- PĐGKQ |
|
||
BỘ VĂN HÓA,
THẺ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
……………….., ngày tháng năm 201….. |
||
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
- Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận hồ sơ: ngày … tháng …… năm 201…
3. Đánh giá:
A. Đánh giá báo cáo tổng hợp:
Đạt: Báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu; hoặc Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện □
Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp trên □
B. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng, khối lượng sản phẩm |
Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia) |
|||
Theo đặt hàng |
Thực tế đạt được |
Đánh giá của chuyên gia |
||||
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
STT |
Tên sản phẩm |
Chất lượng |
Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia) |
|||
Theo đặt hàng |
Thực tế đạt được |
Đánh giá của chuyên gia |
||||
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá về chủng loại sản phẩm:
Đạt: Khi số lượng chủng loại, vượt hoặc đủ theo đặt hàng □
Không đạt: Khi không đáp ứng đặt hàng □
E. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn: □
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng: □
Nộp chậm trên 06 tháng: □
4. Xếp loại nhiệm vụ (đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp): |
|
• Đạt yêu cầu: đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau + Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên. + Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng). + Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên |
□ |
• Không đạt: không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng |
□ |
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
PL6e-BBHĐ.KP |
||
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………., ngày tháng năm 201…. |
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
- Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra: - Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ: - Số phiếu không hợp lệ:
Họ
và tên |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||
Thành viên 1 |
|
|
|
…….. |
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
3. Xếp loại nhiệm vụ (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
• Đạt: Nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Đạt”; |
□ |
• Không đạt: Nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”. |
□ |
Thành viên ban kiểm
phiếu |
Trưởng ban kiểm
phiếu – |
PL6g-BBHĐ.KQĐG |
||
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…………….., ngày tháng năm 201….. |
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP BỘ
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ- ngày …/…./201… của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Địa điểm:
- Thời gian:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT |
Đơn vị công tác |
Họ và tên |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của HHội đồng
Sau khi Ông/Bà ........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp,
1. Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) điều khiển phiên họp hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của hội đồng;
- Bầu ……….. ……….. ……….. là thư ký khoa học
- Cử .……….. ……….. ……….. là thành viên ban kiểm phiếu;
2. Hội đồng đã nghe chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ;
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải trình và bảo vệ kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của ủy viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có).
5.2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của các ủy viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của nhiệm vụ theo từng nội dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của nhiệm vụ theo mẫu.
5.3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
6.1. Về mức độ đáp ứng được yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng và hợp đồng NCKH của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với đặt hàng:
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp đồng; những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất lượng sản phẩm và giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
6.3. Kết quả đánh giá xếp loại chung của nhiệm vụ:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại của Hội đồng ở mức sau (đánh Ö vào ô tương ứng):
□ Đạt □ Không đạt
b) Phần luận giải của hội đồng khoa học về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn Ö vào ô tương ứng và luận giải):
□ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
□ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “không đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Những nội dung đã thực hiện và chưa thực hiện theo hợp đồng:
-
-
6.4. Kiến nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt ở những vấn đề sau (nếu có):
b) Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản phẩm khoa học đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
STT |
Tên sản phẩm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng, sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản kết quả thực hiện nhiệm vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ........ ngày ..... tháng ..... năm....
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG |
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG |
CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG KH&CN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
1 Trình bày và in trên khổ giấy A4
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
3 Trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
4 Nhà khoa học không thuộc tổ chức KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này.