Dự thảo Thông tư liên tịch quy định về phối hợp giữa tòa án nhân dân và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài để tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài trong vụ việc dân sự và vụ án hành chính do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 26/12/2016
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Ngoại giao,Tòa án nhân dân tối cao
Người ký ***
Lĩnh vực Thủ tục Tố tụng

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ NGOẠI GIAO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /2016/TTLT-TANDTC-BNG

Hà Nội, ngày    tháng     năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHỐI HỢP GIỮA TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI ĐỂ TỐNG ĐẠT VĂN BẢN TỐ TỤNG CHO ĐƯƠNG SỰ Ở NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ VÀ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư liên tịch quy định về việc phối hợp giữa tòa án nhân dân và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài để tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài trong các vụ việc dân sự và vụ án hành chính.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này quy định về việc phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài để tống đạt văn bản tố tụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự, điểm d khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính và khoản 13 Điều 8 của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư liên tịch này áp dụng đối với việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài trong các vụ việc dân sự và vụ án hành chính khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Đương sự là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú, cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại nước mà nước đó không phản đối cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án Việt Nam cho các đương sự đó.

2. Tòa án của Việt Nam không được phép tống đạt văn bản tố tụng cho cho đương sự theo đường bưu chính đã được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc điểm c khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính do nước nơi đương sự cư trú hoặc có trụ sở phản đối nước khác tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho các đương sự đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan đại diện của Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận là cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự.

2. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán; Cơ quan đại diện lãnh sự là Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.

3. Người nước ngoài là công dân của quốc gia tiếp nhận, người không quốc tịch và công dân nước khác cư trú tại quốc gia tiếp nhận mà quốc gia này không phản đối cách thức tống đạt thông qua cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam.

4. Người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt văn bản tố tụng là đương sự quy định tại Điều 152 và Điều 153 của Bộ luật tố tụng dân sự.

5. Chi phí tống đạt văn bản tố tụng là các chi phí sau đây:

a) Chí phí để Tòa án gửi văn bản tố tụng theo đường bưu chính đến cơ quan đại diện của Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận;

b) Chí phí để cơ quan đại diện của Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận gửi văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho đương sự cư trú hoặc có trụ sở tại quốc gia đó;

c) Chi phí do ngân hàng thu khi người có nghĩa vụ chịu chi phí tống đạt nộp tiền vào tài khoản của cơ quan đại diện của Việt Nam ở quốc gia tiếp nhận;

d) Chi phí dịch, công chứng bản dịch hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài;

đ) Lệ phí tống đạt theo quy định của pháp luật (nếu có).

[...]