Thông tư liên tịch 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi khoản 4 mục I phần II Thông tư liên tịch 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH |
Ngày ban hành | 03/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2009 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo,Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Trọng Đàm,Phạm Sỹ Danh,Nguyễn Vinh Hiển |
Lĩnh vực | Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2009 |
Căn cứ Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của
Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên
các trường đào tạo công lập;
Căn cứ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng
trong giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05
tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày
28/02/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát
hộ nghèo hàng năm;
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa đổi và bổ sung khoản 4 mục I Phần II Thông tư Liên tịch số
53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn
chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo
công lập như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục I Phần II Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập như sau:
“4. Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận theo mẫu giấy chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục)”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 9 năm 2009. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH, Bộ TC;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ngân sách Chính sách xã hội Việt Nam;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Văn phòng Ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Công báo;
- Các trường ĐHCĐ,THCN & DN;
- Lưu: VT Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH, Bộ TC.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC SINH, SINH VIÊN THUỘC HỘ NGHÈO
(kèm theo Thông tư liên tịch số……/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày … tháng …
năm 2009)
UBND HUYỆN --------(1)--------- UBND XÃ -----------(2)---------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /UB-VX |
……(3), ngày tháng năm 200…(4) |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC SINH, SINH VIÊN
THUỘC HỘ NGHÈO
UBND xã …….... xác nhận:
- Anh (chị)
- Sinh ngày …….tháng …… năm
- Hộ khẩu thường trú:
- Là con (em) ông (bà):
- Gia đình ông (bà) đang thuộc diện hộ nghèo xác định năm:
- Theo sổ danh sách hộ nghèo của xã đang quản lý
- Số thứ tự ……… trong sổ theo dõi năm ……..Mã số ………. (nếu có)
Đề nghị nhà trường thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội cho anh (chị) ……………………… theo quy định ./.