BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ THUỶ SẢN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
13TT/LB
|
Hà
Nội , ngày 12 tháng 2 năm 1996
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - THUỶ SẢN SỐ 13 TT/LB NGÀY 12 THÁNG
02 NĂM 1996 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ VỆ SINH THUỶ SẢN
Căn cứ Điều 6, Điều 7, Điều 9
và Điều 24 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam , ban hành ngày 27/12/1990;
Căn cứ Khoản 3, Điều 4 và Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995
của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng
hàng hoá;
Căn cứ Khoản 6 và Khoản 7, Điều 2 của Nghị định 50/CP ngày 21/6/1994 của
Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 276 CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;
Liên Bộ Tài chính - Thuỷ sản quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
và lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh sản phẩm thuỷ sản như sau:
I/ ĐỐI TƯỢNG
NỘP:
Tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuỷ sản, có yêu cầu kiểm
tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo quy định của pháp luật đều phải nộp phí
và lệ phí theo qui định tại Thông tư này cho cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ
sinh thuỷ sản.
II/ MỨC THU:
1) Mức thu phí kiểm tra điều kiện
sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thuỷ sản; phí kiểm tra chất lượng và lệ
phí cấp các giấy phép, giấy chứng nhận điều kiện sản xuất thuỷ sản, bảo đảm chất
lượng sản phẩm thuỷ sản, qui định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
2) Trường hợp cấp lại hoặc gia hạn
các loại giấy phép, giấy chứng nhận thì thu bằng 50% mức thu lệ phí cấp các giấy
phép quy định tại Thông tư này.
3) Trường hợp khách hàng có nhu
cầu gấp, có đơn đề nghị làm việc ngoài giờ hành chính để đảm bảo thời gian thì
được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này đối với
công việc thực tế phải làm thêm ngoài giờ hành chính quy định.
Khi giá cả thị trường biến động
từ 20% trở lên thì Liên Bộ sẽ điều chỉnh lại mức thu cho phù hợp với thực tế.
III/ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
1) Phí và lệ phí về quản lý chất
lượng và vệ sinh thuỷ sản là khoản thu của ngân sách Nhà nước do cơ quan kiểm
tra chất lượng và Vệ sinh thuỷ sản thực hiện thu đồng thời với việc thực hiện
chức năng quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được pháp luật qui định.
2) Sử dụng và quản lý chứng từ
thu phí, lệ phí:
- Bộ Tài chính (Cơ quan Thuế)
phát hành biên lai thu tiền phí và lệ phí kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản.
Cơ quan thu phí, lệ phí nhận biên lai thu tiền tại Cục Thuế địa phương nơi đóng
trụ sở. Khi thu tiền phí, lệ phí phải cấp biên lai thu tiền, ghi đúng số tiền
đã thu cho người nộp tiền phí, lệ phí.
Cơ quan nhận biên lai thu tiền
phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai với Cơ quan
Thuế theo đúng chế độ của Bộ tài chính quy định.
- Bộ Thuỷ sản (Trung tâm Kiểm
tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản) thống nhất phát hành các loại giấy đăng ký
kê khai, giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản
và cấp cho các đối tượng nộp phí, lệ phí.
3) Quản lý sử dụng tiền thu phí
và lệ phí:
a) Cơ quan thu phí, lệ phí về quản
lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được tạm giữ lại 90% số tiền phí, lệ phí đã
thu được theo mức thu quy định tại Thông tư này, để chi phí thường xuyên cho thực
hiện công tác kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản, cụ thể như sau:
- Mua sắm các thiết bị, phương
tiện làm việc để thực hiện công tác kiểm nghiệm (trừ các khoản chi không thường
xuyên cho việc mua sắm tài sản cố định, phải lập dự toán đề nghị ngân sách Nhà
nước cấp theo kế hoạch được duyệt hàng năm và phải quản lý theo chế độ riêng);
- Mua sắm vật tư để thực hiện
công tác kiểm nghiệm;
- Trả tiền thuê chuyên gia kỹ
thuật, thuê lao động hợp đồng và bồi dưỡng làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước
quy định;
- Chi phí cho tổ chức khảo nghiệm,
ứng dụng kỹ thuật công nghệ và phương pháp kiểm nghiệm mới;
- Chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản;
- Thưởng cho cán bộ, công nhân
viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có thành tích trong công tác kiểm tra chất
lượng và vệ sinh thuỷ sản theo chế độ hiện hành của Nhà nước đối với các đơn vị
sự nghiệp có thu, nhưng mức thưởng bình quân một năm mỗi người tối đa không quá
3 tháng lương cơ bản theo chế độ tiền lượng của Nhà nước quy định;
Các khoản chi nêu trên phải thực
hiện đúng chế độ tài chính hiện hành và phải được cân đối trong hoạch toán tài
chính được duyệt hàng năm của đơn vị. Cuối năm quyết toán, nếu chưa sử dụng hết
thì phải nộp hết số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
b) Số tiền còn lại sau khi trích
cho cơ quan thu phí, lệ phí theo tỷ lệ quy định tại tiết a, điểm này phải nộp
vào ngân sách Nhà nước ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 35 mục
lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Thời hạn nộp theo quy định của Cục Thuế địa
phương, nhưng chậm nhất vào ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của
tháng trước vào ngân sách Nhà nước.
4) Các cơ quan thu phí và lệ phí
về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo quy định tại Thông tư này, có
trách nhiệm:
- Đăng ký với cơ quan thuế địa
phương và mở sổ sách kế toán theo dõi tình hình thu, nộp, sử dụng tiền phí, lệ
phí và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí theo đúng pháp lệnh kế toán thông kê hiện
hành của nhà nước.
- Hàng năm phải lập kế hoạch thu
phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản đồng thời với kế
hoạch thu, chi tài chính của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên và cơ
quan tài chính cùng cấp xét duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế).
- Hàng năm phải quyết toán việc
thu, nộp và sử dụng số tiền thu phí, lệ phí đồng thời với quyết toán thu chi
tài chính của đơn vị và phải được cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính
cùng cấp duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế cùng cấp).
IV - TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1) Cục thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thu phí, lệ
phí về kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản thực hiện chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng tiền phí, lệ phí.
2) Trung tâm kiểm tra chất lượng
và vệ sinh thuỷ sản hướng dẫn các chi nhánh trực thuộc thực hiện đúng các quy định
tại Thông tư này.
3) Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều
bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Thuỷ sản giải quyết.
Nguyễn
Thị Hồng Minh
(Đã
ký)
|
Vũ
Mộng Giao
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC 1
MỨC LỆ PHÍ GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo thông tư liên bộ Tài chính-Thuỷ sản số 13 TT/LB ngày
12/2/1996)
TT
|
Nội
dung khoản thu
|
Đơn
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
|
|
vị
tính
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Giấy chứng nhận điều kiện an
toàn vệ sinh.
|
Lần
|
50
|
150
|
Tiếng
Việt và tiếng Anh
|
2
|
Giấy phép đủ điều kiện an toàn
vệ sinh để sản xuất thực phẩm thuỷ sản.
|
nt
|
30
|
70
|
nt
|
3
|
Giấy chứng nhận kết quả kiểm
nghiệm.
|
|
|
|
|
|
- Cảm quan và vật lý
|
nt
|
10
|
30
|
nt
|
|
- Các chỉ tiêu hoá học
|
nt
|
10
|
30
|
nt
|
|
- Các chỉ tiêu vi sinh vật
|
nt
|
10
|
30
|
nt
|
4
|
- Đăng ký chất lượng hàng hoá
|
Một
mặt hàng
|
30
|
70
|
tn
|
PHỤ LỤC 2
MỨC
THU PHÍ KIỂM TRA LẬP HỒ SƠ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT AN TOÀN VÀ VỆ SINH (ĐKATVS)
(Ban hành kèm theo thông tư Liên bộ Tài chính - Thuỷ sản)
Đơn vị tính: 1000 Đồng ViệtNam
TT
|
Nội
dung khoản thu
|
Đơn
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
|
|
vị
tính
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS bảo
quản nguyên liệu trên tàu khai thác thuỷ sản
|
Lần
/ Tàu / năm
|
100
|
200
|
Đối
với tàu sản xuất dài ngày có công suất từ 45 CV trở lên
|
2
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS tại
cơ sở nuôi thuỷ sản thương phẩm
|
Lần
/ cơ sở / 1 năm
|
|
|
|
2.1
|
Cơ sở có sản lượng từ 1-5 tấn
|
nt
|
50
|
100
|
|
2.2
|
Cơ sở có sản lượng từ 5-10 tấn
|
nt
|
100
|
200
|
|
2.3
|
Cơ sở có sản lượng từ 10-20 tấn
|
nt
|
200
|
400
|
|
2.4
|
Cơ sở có sản lượng trên 20 tấn
|
nt
|
300
|
600
|
|
3
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS cảng
cá
|
Lần
/ cảng / 1 năm
|
200
|
400
|
|
4
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS các
cơ sở thu mua nguyên liệu thuỷ sản
|
Lần
/ cơ sở / 1 năm
|
100
|
|
|
5
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS các
cơ sở chế biến thuỷ sản XK
|
|
|
|
|
5.1
|
Giá trị kim ngạch XK (GĩKNK)
dưới 1 triệu USD/năm
|
nt
|
350
|
700
|
|
5.2
|
GT KN XK 1-3 triệu USD/năm
|
nt
|
|
|
|
|
- Sản xuất 1 nhóm hàng
|
|
350
|
700
|
|
|
- Sản xuất 2 nhóm hàng
|
|
400
|
800
|
|
|
- Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên
|
|
460
|
920
|
|
5.3
|
GTKN XK 3-5 triệu USD/năm
|
nt
|
|
|
|
|
- Sản xuất 1 nhóm hàng
|
|
400
|
800
|
|
|
- Sản xuất 2 nhóm hàng
|
|
460
|
920
|
|
|
- Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên
|
|
530
|
1050
|
|
5.4
|
GTKN XK 5-10 triệu USD/năm
|
Lần
/ cơ sở / 1 năm
|
|
|
|
|
- Sản xuất 1 nhóm hàng
|
|
460
|
920
|
|
|
- Sản xuất 2 nhóm hàng
|
|
530
|
1050
|
|
|
- Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên
|
|
600
|
12000
|
|
5.6
|
GTKN XK trên 20 triệu USD/năm
|
nt
|
|
|
|
|
- Sản xuất 1 nhóm hàng
|
|
600
|
1200
|
|
|
- Sản xuất 2 nhóm hàng
|
|
700
|
1400
|
|
|
- Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên
|
|
800
|
1600
|
|
5.7
|
Đối với cơ sở sản xuất hàng
sang thị trường EU và Mỹ ngoài mức thu tại điểm này thì được cộng thêm.
|
nt
|
600
|
1000
|
|
6
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKTVS cơ sở
bảo quản, vận chuyển thành phẩm của đơn vị kinh doanh TS
|
nt
|
400
|
800
|
|
7
|
Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS cơ sở
SX hàng thuỷ sản tiêu thụ nội địa
|
|
|
|
|
71.
|
Cơ sở SX hàng ăn liền
|
nt
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp có vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tỷ đồng
|
|
200
|
200
|
|
|
- Từ 1-3 tỷ đồng
|
|
300
|
300
|
|
|
- Từ 2-5 tỷ đồng
|
|
350
|
350
|
|
|
- Trên 5 tỷ đồng
|
|
400
|
400
|
|
7.2
|
Cơ sở sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm làm sẵn đóng gói nhỏ
|
nt
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp có vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tỷ đồng
|
|
100
|
100
|
|
|
- Từ 1-3 tỷ đồng
|
|
200
|
200
|
|
|
- Từ 2-5 tỷ đồng
|
|
250
|
250
|
|
|
- Trên 5 tỷ đồng
|
|
300
|
300
|
|
7.3
|
Cơ sở sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm tươi sống
|
nt
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp có vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tỷ đồng
|
|
100
|
100
|
|
|
- Từ 1-3 tỷ đồng
|
|
200
|
200
|
|
|
- Từ 2-5 tỷ đồng
|
|
250
|
250
|
|
|
- Trên 5 tỷ đồng
|
|
300
|
300
|
|
8
|
Kiểm tra lập hồ sơ đình kỳ hoặc
đột xuất việc duy trì ĐKSXATVS cơ sở sản xuất
|
nt
|
50%
kiểm tra lần đầu
|
50%
kiểm tra lần đầu
|
|
PHỤ LỤC 3
MỨC THU PHÍ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN VÀ VỆ SINH CỦA ĐKSX
(Ban hành kèm theo thông tư liên bộ Tài chính - Thuỷ sản số 13 TT/LB ngày
12/2/96)
TT
|
Nội
dung khoản thu
|
Đơn
|
Mức
thu
|
Ghi
|
|
|
vị
tính
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Phần A. Phí kiểm tra chất lượng
cho lô hàng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
1
|
Lô hàng giá trị dưới 10.000
USD
|
%
giá trị lô hàng
|
0,3
|
|
|
2
|
Lô hàng giá trị từ 10.000 USD
đến dưới 30.000 USD
|
%
giá trị lô hàng
|
0,25
|
|
|
3
|
Lô hàng giá trị từ 30.000 đến
dưới 100.000 USD
|
%
giá trị lô hàng
|
0,2
|
|
|
4
|
Lô hàng trên 100.000 USD
|
%
giá trị lô hàng
|
0,15
|
|
|
|
Phần B. Phí kiểm tra chất lượng
trên mẫu hoặc theo chỉ tiêu đơn lẻ tại cơ sở kiểm nghiệm.
|
|
|
|
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan và vật
lý
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định màu sắc, mùi vị
|
đ/chỉ
tiêu
|
15.000
|
20.000
|
|
1.2
|
Trạng thái (mặt hàng, khuyết tật,
trạng thái cơ thịt
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
1.3
|
Kích cỡ
|
nt
|
7.000
|
10.000
|
|
1.4
|
Tạp chất
|
nt
|
5.000
|
10.000
|
|
1.5
|
Khối lượng tịnh
|
nt
|
5.000
|
10.000
|
|
1.6
|
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm
|
nt
|
3.000
|
10.000
|
|
1.7
|
Độ chân không
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
1.8
|
Độ kín của hộp
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
1.9
|
Trạng thái bên trong hộp
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
1.10
|
Khối lượng cái
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
1.11
|
Tỷ lệ cái và nước
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
1.12
|
Độ mịn
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
1.13
|
Đánh giá điều kiện bao gói,
ghi nhãn, vận chuyển và bảo quan
|
nt
|
5.000
|
10.000
|
|
2
|
Các chỉ tiêu hoá học
|
|
|
|
|
2.1
|
Định tính Sun phua Hyđr (H2S)
|
đ/
chỉ tiêu
|
10.000
|
20.000
|
|
2.2
|
Xác định Nitơ Amoniăc (N H3)
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
2.3
|
Xác định độ cứng của nước
|
nt
|
15.000
|
30.000
|
|
2.4
|
Xác định Clorin trong nước
|
nt
|
18.000
|
30.000
|
|
2.5
|
Xác định độ pH
|
nt
|
15.000
|
30.000
|
|
2.6
|
Xác định hàm lượng nước
|
nt
|
18.000
|
30.000
|
|
2.7
|
Xác định hàm lượng muối ăn
(NaCl)
|
nt
|
35.000
|
6.000
|
|
2.8
|
Xác định hàm lượng axít
|
nt
|
15.000
|
30.000
|
|
2.9
|
Xác định hàm lượng mỡ
|
nt
|
40.000
|
70.000
|
|
2.10
|
Xác định hàm lượng tro
|
nt
|
25.000
|
50.000
|
|
2.11
|
Xác định hàm lượng Nitơ tổng số
và Protein thô
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
2.12
|
Xác định hàm lượng Nitơ Amin
Amoniăc
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
2.13
|
Xác định kim loại nặng (Cd,
As, Hg, Pb...)
|
1
nguyên tố
|
35.000
|
70.000
|
|
2.14
|
Độc tố vi nấm
|
Nhóm
|
200.000
|
400.000
|
|
2.15
|
Dư lượng thuốc trừ dịch hại
|
đ/
chỉ tiêu
|
200.000
|
400.000
|
|
|
Thêm 1 chỉ tiêu tiếp theo
|
|
50.000
|
100.000
|
|
2.16
|
Hàn the
|
nt
|
40.000
|
80.000
|
|
2.17
|
Natribenzoat
|
nt
|
40.000
|
80.000
|
|
2.18
|
Cyclamate
|
nt
|
40.000
|
80.000
|
|
2.19
|
Saccarine
|
nt
|
40.000
|
80.000
|
|
2.20
|
Định tính Urê
|
nt
|
40.000
|
80.000
|
|
2.21
|
Canxi
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
2.22
|
Photpho
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
2.23
|
Sạn cát
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
2.24
|
Sắt
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
3
|
Các chỉ tiêu vi sinh
|
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn bị mẫu
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
3.2
|
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
|
nt
|
15.000
|
30.000
|
|
3.3
|
Coliform
|
nt
|
15.000
|
30.000
|
|
3.4
|
E.Coli
|
đ/
chỉ tiêu
|
20.000
|
40.000
|
|
3.5
|
Clostridium perfringens
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
3.6
|
Staphylococcus aureus
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
3.7
|
Streptococcus faccalis
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
3.8
|
Nấm men
|
nt
|
10.000
|
200.000
|
|
3.9
|
Nấm mốc
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
3.10
|
Vi sinh vật gây đục (Barllus
SP)
|
nt
|
50.000
|
15.000
|
|
3.11
|
Vibrio Parahaemolyticus
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
3.12
|
Salmonella
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
3.13
|
Shigella
|
nt
|
20.000
|
40.000
|
|
3.14
|
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
3.15
|
Tổng vi sinh vật hiếu khí sinh
H2S
|
nt
|
10.000
|
20.000
|
|
3.16
|
V.Cholera
|
nt
|
50.000
|
100.000
|
|
3.17
|
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt
|
nt
|
30.000
|
60.000
|
|
Chú thích:
Nhóm hàng theo quy định của văn
bản này như sau:
- Nhóm sản phẩn thuỷ sản sơ chế:
Thuỷ sản tươi, thuỷ sản ướp nước đá, thuỷ sản đông lạnh dạng khối, đông lạnh dạng
IQF.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản làm sẵn:
Thuỷ sản đã qua chế biến thay đổi hình dạng tự nhiên, được đóng gói theo yêu cầu
sử dụng.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản ăn liền:
sản phẩm được chế biến trong điều kiện vô trùng, người tiêu dùng có thể ăn trực
tiếp không qua chế biến.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản khô sơ
chế (cá khô, tôm khô...).
- Nhóm sản phẩn thuỷ sản khô ăn
liền (mực nướng cán mành, cá khô tẩm gia vị...), thuỷ sản khô làm sẵn (mực khô
lột da...).
- Nhóm đồ hộp v.v...