BỘ CÔNG AN-BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2013/TTLT/BCA-BNG
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 08
năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
08/2009/TTLT/BCA-BNG HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG VÀ GIẤY THÔNG HÀNH
CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 và Nghị định
số 65/2011/NĐ-CP ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Ngoại giao;
Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 06/10/2009 của Bộ Công an - Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ
thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước
ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007
và Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Giấy tờ dùng làm căn cứ để cấp, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu, cấp giấy thông hành là một trong những giấy tờ sau:
a) Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt
Nam (loại có ảnh) theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch ban hành
qua các thời kỳ;
b) Giấy xác nhận nhân sự của công dân
Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị (mẫu X04 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố
nhân thân và ảnh. Yếu tố nhân thân của một người bao gồm: họ và tên, ngày tháng
năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch của người đó.
Các giấy tờ trên nếu đã hết giá trị
hoặc không có ảnh thì chỉ dùng tham khảo để làm căn cứ cấp, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu, cấp giấy thông hành.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Đối với trường hợp đề nghị cấp hộ
chiếu lần đầu
a) Hồ sơ 01 bộ gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu X02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, phông nền màu trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu;
- Bản sao giấy tờ làm căn cứ để cấp hộ
chiếu được quy định tại khoản 3 Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung của Thông tư
này. Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- Trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp
riêng hộ chiếu thì nộp thêm 01 bản sao giấy khai sinh. Nếu
là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Tờ khai do cha, mẹ
khai và ký thay; nếu do cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ khai và ký thay thì xuất
trình giấy tờ chứng minh là cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.
- Trường hợp cha hoặc mẹ đề nghị cấp
chung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc
mẹ thì khai chung vào tờ khai của cha hoặc mẹ, nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm của trẻ em đó và giấy tờ kèm theo như trường hợp trẻ em đề nghị cấp
riêng hộ chiếu; không cấp chung vào hộ chiếu của người giám hộ.
b) Việc giải quyết của cơ quan đại diện
Việt Nam:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam quyết định cấp hộ chiếu
và trả kết quả cho người đề nghị.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ căn cứ để
cấp hộ chiếu thì cơ quan đại diện Việt Nam yêu cầu người đó khai báo cụ thể các
yếu tố nhân sự và các thông tin liên quan hỗ trợ cho việc xác định: địa chỉ trường
trú hoặc tạm trú ở trong nước trước khi xuất cảnh, chi tiết
giấy tờ xuất nhập cảnh (loại giấy, số ngày và cơ quan cấp), thân nhân ở Việt Nam; nộp giấy tờ chứng minh thông tin liên quan nêu trên (nếu có)
và gửi hồ sơ về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao để đề nghị Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực Bộ Tư pháp và Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xác minh.
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
bằng văn bản cho Cục Lãnh sự.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, Cục Lãnh sự có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giải quyết.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được trả lời của Cục Lãnh sự, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài xem xét việc cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị.
Sau 45 ngày làm việc kể từ ngày gửi đề
nghị xác minh nhưng không nhận được trả lời của Cục Lãnh sự, người đứng đầu cơ quan đại diện Việt Nam xem xét, quyết định việc cấp hộ chiếu và trả
kết quả cho người đề nghị.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Cấp lại hộ chiếu (do bị mất, bị
hư hỏng, còn thời hạn cần cấp lại), tách trẻ em trong hộ chiếu của cha hoặc mẹ
để cấp riêng hộ chiếu.
a) Hồ sơ 01 bộ theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 đã được sửa đổi, bổ sung của Thông tư này và các giấy tờ sau:
- Trường hợp hộ chiếu bị mất thì nộp đơn
trình báo mất hộ chiếu (có xác nhận của chính quyền nước sở tại);
- Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc
hộ chiếu còn thời hạn thì nộp hộ chiếu đó;
- Trường hợp đề nghị tách trẻ em
trong hộ chiếu của cha hoặc mẹ để cấp riêng hộ chiếu thì nộp hộ chiếu, tờ khai
do cha hoặc mẹ khai, ký thay. Nếu cha hoặc mẹ đề nghị cấp lại hộ chiếu thì nộp
thêm 01 tờ khai (mẫu X02) và 02 ảnh cỡ 4 x
6cm của cha hoặc mẹ.
b) Việc giải quyết của cơ quan đại diện
Việt Nam:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam quyết định cấp lại hộ
chiếu và trả kết quả cho người đề nghị.
- Trường hợp tách trẻ em trong hộ chiếu
của cha hoặc mẹ thì sau khi cấp hộ chiếu cho trẻ em, cơ quan đại diện Việt Nam
bị chú bằng hai thứ tiếng (tiếng Việt và tiếng Anh) vào một trong các trang 6,
7 hoặc 8 của hộ chiếu của cha hoặc mẹ với nội dung: “Xóa tên
trẻ em... tại trang 4 hộ chiếu này”.
- Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng, còn
thời hạn cần cấp lại, tách trẻ em mà cấp lại hộ chiếu cho cha hoặc mẹ thì sau
khi cấp hộ chiếu mới, cơ quan đại diện Việt Nam chụp trang thân nhân hộ chiếu
cũ để lưu hồ sơ và thực hiện việc đục lỗ (về bên phải, phía dưới, từ trang 1 đến
trang 24 của hộ chiếu, trừ trang có thị thực hoặc giấy phép cư trú còn giá trị
của nước ngoài cấp) và trả lại cho người đề nghị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ cấp
lại hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam yêu cầu người đó khai báo rõ ràng các yếu
tố nhân sự và đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan đại diện Việt Nam
đã cấp hộ chiếu đó xác minh. Thời hạn trả lời của cơ quan cấp hộ chiếu đó và thời
hạn cơ quan đại diện Việt Nam trả kết quả cho người đề nghị thực hiện theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 2 đã được sửa đổi, bổ sung của Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a khoản 3 Điều 2 như
sau:
“a) Hồ sơ 01 bộ theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 đã được sửa đổi, bổ sung của Thông tư này và các giấy tờ sau:
- Trường hợp đề nghị điều chỉnh họ và
tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân thì
nộp bản sao giấy tờ chứng minh sự điều chỉnh đó. Nếu là bản chụp thì xuất trình
bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- Trường hợp đề
nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ thì nộp hồ
sơ như đối với trường hợp đề nghị cấp chung trẻ em vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 đã được sửa đổi, bổ sung của Thông tư này. Đối
với trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài thì cơ quan đại diện
Việt Nam chỉ bổ sung vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ nếu trẻ em đó có quốc
tịch Việt Nam.”
5. Bổ sung khoản 5 vào Điều 2 như sau:
“5. Người đề nghị cấp lại hộ chiếu hoặc
bổ sung trẻ em vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ có nhu cầu nhận kết quả qua bưu điện
hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay thì thực hiện như
sau:
- Trường hợp nhận kết quả qua bưu điện
thì ghi rõ trong tờ khai (mẫu X02) và nộp cước
phí theo quy định của bưu điện nước sở tại;
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác nhận thay thì người được ủy quyền khi đến
nhận hộ chiếu phải xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp giấy
biên nhận hồ sơ và giấy ủy quyền.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Về thời hạn của hộ chiếu
1. Hộ chiếu cấp cho công dân từ đủ 14
tuổi trở lên có thời hạn không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
2. Hộ chiếu cấp riêng cho trẻ em dưới
14 tuổi hoặc cấp chung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ có thời
hạn 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
3. Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn giá
trị trên 05 năm mà bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi thì điều chỉnh thời hạn là 05 năm
tính từ ngày bổ sung trẻ em đó.”
7. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b khoản 2 Điều 5 như
sau:
“a) Đối với các trường hợp ra nước
ngoài có thời hạn để công tác, học tập, du lịch hoặc giải quyết việc riêng khác
mà hộ chiếu bị mất hoặc hết hạn; không được nước ngoài cho cư trú, bị buộc xuất
cảnh hoặc tự nguyện xin về nước nhưng không có hộ chiếu còn giá trị:
- Hồ sơ 01 bộ theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 2 đã được sửa đổi, bổ sung của Thông tư này và các giấy tờ sau:
+ Bản sao giấy tờ dùng làm căn cứ để
cấp giấy thông hành quy định tại khoản 3 Điều 1 đã được sửa đổi, bổ sung của
Thông tư này. Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Hộ chiếu đã hết hạn sử dụng hoặc đơn
trình báo mất hộ chiếu. Trường hợp tự nguyện về nước thì đơn trình báo mất hộ
chiếu phải có xác nhận của chính quyền nước sở tại;
+ Nếu tự nguyện xin về nước thì ghi
rõ nguyện vọng trong tờ khai.
- Việc giải quyết của cơ quan đại diện
Việt Nam:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam
quyết định cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị.
+ Trường hợp thấy
hồ sơ không đủ căn cứ để cấp giấy thông hành thì yêu cầu người đó khai báo rõ
ràng các yếu tố nhân sự và đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xác
minh. Việc yêu cầu xác minh của cơ quan đại diện Việt Nam, thời hạn trả lời của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh và thời hạn cơ quan đại diện Việt Nam trả lời kết quả
cho người đề nghị thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 đã được sửa
đổi, bổ sung của Thông tư này.
b) Đối với trường hợp có quyết định
trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nhưng không có
hộ chiếu còn giá trị:
- Hồ sơ 01 bộ gồm:
+ 02 ảnh mới chụp của công dân Việt
Nam bị trục xuất cỡ 4 x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. Không cần tờ khai của
đương sự;
+ Quyết định trục xuất có hiệu lực của
cơ quan có thẩm quyền nước sở tại.
- Việc giải quyết của cơ quan đại diện
Việt Nam:
+ Cơ quan đại diện Việt Nam gửi yêu cầu
xác minh về yếu tố nhân sự và thông tin về quyết định trục xuất của nước sở tại
của người bị trục xuất về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh, Cục Quản lý xuất
nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam.
+ Cơ quan đại diện Việt Nam chỉ cấp
giấy thông hành khi có ý kiến chấp thuận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công
an.”
8. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Cấp giấy xác nhận nhân sự
a) Hồ sơ 01 bộ gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận
nhân sự theo mẫu X03 ban hành kèm theo Thông tư
này;
- 02 ảnh mới chụp của công dân Việt
Nam ở nước ngoài cỡ 4 x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng,
đầu để trần, không đeo kính màu;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người đề nghị và thân nhân ở nước ngoài. Nếu là bản
chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
b) Đối tượng đề nghị và nơi nộp hồ
sơ:
- Công dân Việt Nam ở trong nước (là
ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) đề nghị xác
nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm
thủ tục cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
- Người đề nghị cấp giấy xác nhận
nhân sự có thể nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất
nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Công an cấp
tỉnh).
c) Việc giải quyết của cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh:
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cư trú:
+ Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có
trách nhiệm xác minh, gửi hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, Cục Quản
lý xuất nhập cảnh xem xét cấp giấy xác
nhận nhân sự, gửi kết quả về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh để
trả cho người đề nghị, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản
lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh chỉ đạo xác minh và xem
xét cấp giấy xác nhận nhân sự, trả kết quả cho người đề nghị và thông báo cho
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
d) Giấy xác nhận nhân sự có thời hạn
12 tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn.”
9. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 6.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 10 năm 2013./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Sơn
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Tô Lâm
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Sở Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Lưu: BCA (VT, V19, A72); BNG (VT, Cục Lãnh sự).
|
|
Mẫu X02
1. Họ và tên (chữ in hoa) ……………………………………. 2. Nam Nữ
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……………………….. 4.
Nơi sinh (tỉnh, thành phố)
………..
5. Giấy CMND số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ngày cấp …/…/….. Nơi cấp (tỉnh,
TP) .....
|
6. Địa
chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi theo giấy phép cư trú của
nước sở tại) …………………….
……………………………………………………….. 7. Số điện
thoại, địa chỉ email ……………..
8. Địa chỉ cư
trú ở trong nước trước khi xuất cảnh (ghi theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm
trú):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ nơi làm việc ở trong nước
..........................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
10. Cha đẻ: họ và tên …………………………………….
sinh ngày ……./……………/…………..
Mẹ đẻ: họ và tên
…………………………………………. sinh ngày ……./……………/…………..
Vợ/chồng: họ và tên
………….…………………………. sinh ngày ……./……………/…………..
Địa chỉ, số điện thoại người thân để
liên hệ khi cần ……………………………………………….
11. Hộ chiếu được cấp lần gần nhất số
……….. cấp ngày ….. / …../ ……..Cơ quan cấp …….
12. Nội dung đề nghị (3) ………………………………………………………………………………
13. Con dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung
hộ chiếu (nếu có):
Họ và tên (chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam Nữ …………………...
Sinh ngày ………/
……../ ……….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố, quốc
gia) ………………………….
14. Giấy tờ (bản sao/chụp) nộp kèm
theo: ………………………………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ảnh
trẻ em (đề nghị cấp chung) mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu đề trần, phông nền
trắng cỡ 3x4 cm (4)
|
Làm
tại ……………. ngày …… tháng
…. năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
2) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9
ô đầu, gạch chéo 3 ô sau; nếu CMND có 12 số thì điền vào 12 ô.
3) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; đề nghị điều chỉnh
họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND trong hộ chiếu;
đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu;
đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc ủy quyền; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
4) Dán 01 ảnh trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung (nếu có) vào khung 01 vào mặt sau.
Mẫu X03
1. Thông tin của người đứng khai:
Họ và tên (chữ in hoa) ……………..……………………………………. Nam Nữ
Sinh ngày ….. tháng
….. năm ……………………….. 4. Nơi sinh (tỉnh, TP) ……………………..
Giấy CMND số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp …/…/….. Nơi cấp (tỉnh, TP) ……......
|
Địa chỉ cư trú (ghi theo sổ hộ khẩu thường hoặc sổ tạm
trú) ………………………………………
……………………………………………………….. 7. Số điện
thoại ……………………………..
2. Thông tin về thân nhân hiện ở nước ngoài (người
đề nghị được cấp hộ chiếu/thông hành)
Họ và tên (chữ
in hoa) ……………..……………………………………. Nam Nữ
Giấy CMND số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp …/…/….. Nơi cấp (tỉnh, TP) …......
|
Địa chỉ cư trú ở trong nước trước khi xuất cảnh (ghi
theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú):
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Rời Việt Nam ngày ……/………/ …………. bằng hộ chiếu số ……….. Cấp ngày …./…../……..
Cơ quan cấp ………………………… qua cửa khẩu ………………… Mục đích
………………..
Vợ /chồng: họ và tên
……………………………………….. sinh ngày ….../…../……..
3. Quan hệ giữa người
đứng khai và thân nhân ở nước ngoài: …………………………….
Giấy tờ chứng
minh mối quan hệ, gồm: …………………………………………………………….
4. Nội dung đề nghị: Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an xác nhận ảnh và thông
tin nêu tại điểm 2 trên đây để thân nhân tôi đến cơ quan đại diện Việt Nam tại
…………………… nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông hoặc giấy thông hành(2)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác
nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn
nơi người đứng khai cư trú (về các điểm 1,2,3 trên
đây)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức
vụ)
|
Làm
tại ……….. ngày ….. tháng…
năm …..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1) Dán
01 ảnh vào khung, có đóng dấu giáp lai của
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn, kèm theo 2 ảnh để rời.
2) Tờ
khai này có thể nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố
nơi người đứng khai thường trú.
Mẫu X04
BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /A72-P3
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………….
|
Theo đề nghị của ông/bà:……………………………………., sinh ngày ………………………….
Hiện thường trú tại:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Về việc xác nhận nhân sự cho thân
nhân hiện đang ở nước ngoài, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an xác nhận:
- Họ và
tên:
- Giới tính:
- Sinh
ngày:
- Nơi sinh:
- Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
- Xuất cảnh ngày: ………./……../………, qua cửa khẩu:
……………………………. bằng hộ chiếu, giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh số:
……………………………………………..………., cơ quan cấp: ………………………………….; ngày cấp …../……/…………………………...
Giấy xác nhận này có giá trị 01 năm kể
từ ngày cấp và được dùng làm căn cứ để cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
hoặc giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài./.
Nơi nhận:
- Ông/ bà: ………….
- CQĐD Việt Nam tại ………..
- Lưu: A72-P3. 03b.
|
TL.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
|