BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
|
Hà Nội , ngày 12
tháng 8 năm 2002
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ
CÔNG NGHIỆP SỐ 08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCNNGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN VIỆC
GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANADA,
THỔ NHĨ KỲ NĂM 2003
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Công văn số 6228/KTTH ngày 05/12/1997;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ;
Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2002;
Liên tịch Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc
giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2003 như sau:
I- NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt
may được phân thành 2 nhóm:
1.1- Nhóm I: gồm các chủng loại
mặt hàng (Cat.) như sau:
- Thị trường EU: Cat. 9, 10,12,13,
14, 18, 20, 21, 26, 28, 39, 41, 68, 73, 76, 97, 118.
- Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: Cat. 4,
5, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 18, 20, 21, 26, 28, 29, 31, 39, 68, 73, 76, 78,
83, 97, 118, 161.
Các chủng loại mặt hàng thuộc
nhóm I, thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc có giấy phép đầu tư
theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được xuất khẩu và được cấp giấy phép
xuất khẩu (Export Licence - E/L) tự động. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu tự động
thực hiện tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực của Bộ thương mại tại Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tầu và Đồng Nai. Hàng tuần, Bộ
Thương mại sẽ thông báo tình hình cấp E/L tự động và số lượng hạn ngạch còn lại
trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, địa chỉ Website của Bộ Thương mại
(www.mot.gov.vn) và tại các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực, đồng thời có
hướng dẫn đối với những chủng loại mặt hàng có khả năng xuất khẩu vượt hạn ngạch
để doanh nghiệp biết và thực hiện, cụ thể:
Khi cấp giấy phép xuất khẩu
(E/L) đạt mức 70% hạn ngạch cơ sở đối với một chủng loại mặt hàng (Cat.) sẽ ngừng
việc cấp giấy phép xuất khẩu tự động. Phần hạn ngạch còn lại sau khi ngừng cấp
giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động sẽ được phân giao cho các Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng
(hoặc các cơ quan được Uỷ ban nhân dân các thành phố uỷ quyền) và các doanh
nghiệp khác. Việc phân giao hạn ngạch được căn cứ vào mức thực hiện hạn ngạch
năm 2002 và đến thời điểm thông báo ngừng cấp E/L tự động năm 2003, trong đó ưu
tiên theo thứ tự các đơn vị có hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu
nguyên phụ liệu, đã mua nguyên phụ liệu để sản xuất, đã ký hợp đồng xuất khẩu.
1.2- Nhóm II: gồm các chủng loại
mặt hàng (Cat.) như sau:
- Thị trường EU: các Cat. 4, 5,
6, 7, 8, 15, 29, 31, 35, 78, 83 và 161 (gồm 12 Cat.).
- Thị trường Canada: các
Item.Cat. 1/3a, 2a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 8c, 8d, 9a, 10a, 11a, 13, ItemB.
- Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: Các
Cat. 6, 35 và 41.
Việc xuất khẩu các mặt hàng thuộc
nhóm II được thực hiện trên cơ sở thông báo giao hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc
các Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải
Phòng, thành phố Đà Nẵng (hoặc các cơ quan được Uỷ ban nhân dân các thành phố uỷ
quyền).
2. Hạn ngạch công nghiệp:
Đối với thị trường EU, dành 30%
hạn ngạch cơ sở một số chủng loại mặt hàng (Cat.) sau đây 4, 5, 6, 7, 8, 15,
29, 31, 78, 83 và 161 để giao cho các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với
khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ ban châu Âu giới thiệu.
Việc giao hạn ngạch công nghiệp
cho các doanh nghiệp trong cả nước được Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư - Bộ Công nghiệp xem xét đối với các doanh nghiệp có hợp đồng ký trước ngày
30/4/2003.
3. Hạn ngạch đấu thầu:
Dành 30 - 35% hạn ngạch thương mại
hàng dệt may xuất khẩu sang EU các chủng loại mặt hàng (Cat.) 4, 5, 6, 15, và
31 để các doanh nghiệp trong cả nước đấu thầu (theo Phụ lục 3 đính kèm Thông tư
liên tịch này).
Việc đấu thầu hạn ngạch thực hiện
theo quy định riêng.
4. Dành 15% hạn ngạch thương mại
của các chủng loại mặt hàng (Cat.): 5, 6, 7, 8 và 29 xuất khẩu sang thị trường
EU thuộc nhóm II để phân giao bổ sung hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu
hàng dệt may sử dụng vải sản xuất trong nước (riêng áo len - Cat.5, sử dụng sợi
sản xuất trong nước và các doanh nghiệp chuyên dệt và đan áo len).
5. Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - Bộ Công nghiệp phân cấp việc phân giao hạn ngạch để Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội, Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Uỷ ban nhân dân thành
phố Hải Phòng và Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trực tiếp phân giao hạn ngạch
cho các doanh nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố quản lý theo quy định tại
Thông tư liên tịch này và Biên bản bàn giao giữa Liên bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - Bộ Công nghiệp với Uỷ ban nhân dân các thành phố.
II- QUY ĐỊNH
VIỆC PHÂN GIAO HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM II
1. Căn cứ giao hạn ngạch
1.1- Thị trường EU
- Hạn ngạch thương mại được phân
giao cho thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và thành
phố Đà Nẵng và các doanh nghiệp khác trên cơ sở tỷ lệ phần trăm số lượng thực
hiện hạn ngạch năm 2001 và 8 tháng đầu năm 2002 của các thành phố và doanh nghiệp.
- Hạn ngạch công nghiệp được
phân giao như Phụ lục 1 kèm theo Thông tư liên tịch này. Hồ sơ đề nghị giao hạn
ngạch gồm: Hợp đồng ký với khách hàng là nhà công nghiệp EU (trong hợp đồng cần
nêu rõ số lượng sử dụng hạn ngạch công nghiệp từng Cat.; thời gian giao hàng),
báo cáo năng lực sản xuất và tình hình thực hiện hạn ngạch công nghiệp năm 2001
và 2002.
Các doanh nghiệp được phân giao
hạn ngạch công nghiệp theo hợp đồng đã ký, nhưng không sử dụng, do khách hàng từ
chối thì doanh nghiệp không được chuyển sang hạn ngạch thương mại và phải có
văn bản trả lại Bộ Thương mại.
- Hạn ngạch dành cho các đơn
hàng xuất khẩu hàng dệt may sang EU sử dụng vải sản xuất trong nước được phân
giao như Phụ lục 2 kèm theo Thông tư Liên tịch này. Hồ sơ đề nghị giao hạn ngạch
gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua vải sản xuất trong nước, hoá đơn mua vải
trong nước.
1.2- Thị trường Canada, Thổ Nhĩ
Kỳ
Hạn ngạch được phân giao trên cơ
sở tỷ lệ phần trăm số lượng thực hiện hạn ngạch năm 2001 và 8 tháng đầu năm
2002 của doanh nghiệp.
1.3- Hạn ngạch uỷ thác xuất khẩu
được tính vào số lượng thực hiện hạn ngạch của doanh nghiệp uỷ thác.
2- Thời gian phân giao hạn ngạch
2.1- Trong tháng 9 năm 2002 phân
giao hạn ngạch thương mại EU, hạn ngạch Canada và Thổ Nhĩ Kỳ.
2.2- Đối với hạn ngạch công nghiệp,
hạn ngạch xuất khẩu hàng may mặc làm bằng vải sản xuất trong nước.
- Từ tháng 11 năm 2002 đến ngày
15/5/2003, Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp mỗi
tháng một lần xem xét công bố danh sách phân giao hạn ngạch công nghiệp cho các
doanh nghiệp trong cả nước.
- Từ tháng 9/2002 đến 30/5/2003
Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân
dân thành phố Hà Nội, Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Uỷ ban nhân dân
thành phố Hải Phòng và Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (đối với các doanh
nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân các thành phố quản lý) mỗi tháng một lần xem xét
công bố danh sách phân giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang EU sử dụng vải
sản xuất trong nước và hạn ngạch được phân giao đến khi hết nguồn hạn ngạch quy
định tại Phụ lục 2.
III- THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH
Các doanh nghiệp trực thuộc Uỷ
ban nhân dân các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng,
thành phố Đà Nẵng có nhu cầu sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị
trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ các Cat. thuộc nhóm II, đăng ký bằng văn bản
(theo các mẫu đính kèm) gửi về Uỷ ban nhân dân (sở Thương mại) thành phố Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và thành phố Đà Nẵng; các doanh nghiệp
khác gửi về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu - 21 Ngô Quyền - Hà Nội).
Thời gian đăng ký
- Hạn ngạch thương mại: trước
ngày 15/9/2002.
- Hạn ngạch xuất khẩu sản phẩm
làm bằng vải sản xuất trong nước: trước ngày 30/5/2003.
- Hạn ngạch công nghiệp: trước ngày
15/5/2003.
IV- NHỮNG QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN
1. Hạn ngạch có hiệu lực từ 01
tháng 01 năm 2003 đến 31 tháng 12 năm 2003.
2. Hoàn trả
Doanh nghiệp không có khả năng
thực hiện hạn ngạch được giao, phải hoàn trả Bộ Thương mại hoặc Uỷ ban nhân dân
các thành phố để phân giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.
Doanh nghiệp hoàn trả trước ngày
30/9/2003 sẽ được tính vào tiêu chuẩn thực hiện năm sau.
3. Phí hạn ngạch
Mức thu phí hạn ngạch từng chủng
loại mặt hàng sẽ có quy định riêng.
Các doanh nghiệp nộp phí hạn ngạch
cho từng thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc từng lô hàng xuất khẩu.
Khi làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu (Export Licence), doanh nghiệp phải xuất
trình cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực chứng từ đã nộp phí hạn ngạch
vào tài khoản của Bộ Thương mại số 945-01-475 tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hà
Nội.
4. Uỷ thác và nhận uỷ thác
Các doanh nghiệp được phân giao
hạn ngạch được uỷ thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu theo nguyên tắc hàng phải
được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch. Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực
hiện theo quy định hiện hành (Nghị định của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày
31/7/1998; Nghị định của Chính phủ số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001).
V- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện các điều khoản của Hiệp định đã ký và
các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước
ngoài xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các doanh nghiệp thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư Liên tịch và các quy định của Hiệp định
về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm, tuỳ
theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ phân giao hạn ngạch
hoặc theo quy định của pháp luật.
Tổ Điều hành Liên Bộ Thương mại,
Kế hoạch và đầu tư, công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, định kỳ
thông báo tình hình trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp và địa chỉ
Website của Bộ thương mại (www.mot.gov.vn) để các doanh nghiệp có những thông
tin cần thiết kịp thời.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký và thay thế các Thông tư Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư - Công nghiệp số 25/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 9/11/2001 và số
02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 28/2/2002.
Phụ lục số 01
(Kèm
theo Thông tư Liên tịch số 08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày
12 tháng 8 năm 2002)
SỐ LƯỢNG HẠN NGẠCH CÔNG NGHIỆP TỐI ĐA PHÂN GIAO CHO MỖI
DOANH NGHIỆP
STT
|
Cat.
|
Đơn
vị
|
Doanh
nghiệp có trên 2.000 thiết bị
|
Doanh
nghiệp có từ 1000 đến 2000 thiết bị
|
Doanh
nghiệp có dưới 1.000 thiết bị
|
|
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
4
|
chiếc
|
200.000
|
150.000
|
150.000
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2
|
5
|
chiếc
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
15.000
|
3
|
6
|
chiếc
|
50.000
|
20.000
|
40.000
|
15.000
|
20.000
|
10.000
|
4
|
7
|
chiếc
|
30.000
|
20.000
|
25.000
|
15.000
|
15.000
|
10.000
|
5
|
8
|
chiếc
|
300.000
|
150.000
|
200.000
|
100.000
|
100.000
|
50.000
|
6
|
15
|
chiếc
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
5.000
|
5.000
|
3.000
|
7
|
29
|
bộ
|
20.000
|
10.000
|
15.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
8
|
31
|
chiếc
|
800.000
|
200.000
|
800.000
|
200.000
|
400.000
|
100.000
|
9
|
78
|
tấn
|
20
|
10
|
15
|
7
|
7
|
3
|
10
|
83
|
tấn
|
20
|
10
|
15
|
8
|
10
|
3
|
11
|
161
|
tấn
|
15
|
10
|
10
|
8
|
8
|
3
|
Ghi chú:
(1) Các doanh nghiệp đã thực hiện
hạn ngạch công nghiệp chủng loại mặt hàng tương ứng năm 2001 và 2002;
2) Các doanh nghiệp không thực hiện
hạn ngạch công nghiệp chủng loại mặt hàng tương ứng năm 2001 và 2002.
Phụ lục số 02
(Kèm
theo Thông tư Liên tịch số 08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày
12 tháng 8 năm 2002)
SỐ LƯỢNG HẠN NGẠCH TỐI ĐA PHÂN GIAO CHO CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHẨU SẢN PHẨM SỬ DỤNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
STT
|
Cat.
|
Đơn
vị
|
Tổng
hạn ngạch
|
Số
lượng hạn ngạch tối đa phân giao cho mỗi doanh nghiệp
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
1
|
5
|
chiếc
|
370.000
|
10.000
|
6.000
|
2
|
6
|
chiếc
|
570.000
|
15.000
|
7.000
|
3
|
7
|
chiếc
|
315.000
|
10.000
|
7.000
|
4
|
8
|
chiếc
|
1.200.000
|
50.000
|
30.000
|
5
|
29
|
bộ
|
40.000
|
10.000
|
8.000
|
Ghi chú:
(1) Các doanh nghiệp đã thực hiện
hạn ngạch mặt hàng tương ứng năm 2001 và 2002;
2) Doanh nghiệp chưa thực hiện hạn
ngạch mặt hàng tương ứng năm 2001 và 2002.
* Cat.6 chỉ giải quyết cho các doanh
nghiệp xuất khẩu quần dài.
Phụ lục số 3
(Kèm
theo Thông tư Liên tịch số 08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày
12 tháng 8 năm 2002)
DANH MỤC HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG
EU ĐƯỢC ĐƯA RA ĐẤU THẦU NĂM 2003
Mặt
hàng
|
Cat.
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số lượng hạn ngạch đấu thầu năm 2003
|
|
|
|
%
HNTM
|
Số
lượng
|
1. T.Shirt
|
4
|
chiếc
|
35%
|
2.600.000
|
2. Áo len
|
5
|
chiếc
|
30%
|
750.000
|
3. Quần
|
6
|
chiếc
|
30%
|
1.100.000
|
4. Áo khoác nữ
|
15
|
chiếc
|
30%
|
100.000
|
5. Áo lót nhỏ
|
31
|
chiếc
|
35%
|
1.000.000
|
Mẫu số 1:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (mã số
hải quan):
4. Điện thoại: FAX
5. Email:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9.
Tổng số lao động:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------------------
Số công văn ... ngày....
tháng... năm...
Kính
gửi:......................................................................
V.v đăng ký sử dụng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may
đi.....
(EU,
Canađa, Thổ Nhĩ Kỳ) năm 2003
- Căn cứ quy chế phân giao hạn
ngạch của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư số
08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 tháng 8 năm 2002;
- Căn cứ năng lực sản xuất,
kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;
- Căn cứ nhu cầu thị trường
và khách hàng năm 2003, Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế
hoạch và đầu tư (Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội/TP. Hồ Chí Minh/Hải Phòng/Đà
Nẵng) phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại hàng sau đây
trong năm 2003.
STT
|
Tên
hàng
|
Cat.
|
Số
lượng thực hiện năm 2001 và 8 tháng đầu năm 2002
|
Hạn
ngạch đăng ký sử dụng năm 2003
|
Thị
trường khách hàng
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
Công ty cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư.
Giám đốc Công ty
(ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Bộ Thương mại
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
- Uỷ ban nhân dân tp....
Mẫu số 2:
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: Cấp
ngày
Mã số doanh nghiệp XNK (mã số hải
quan):
Điện thoại: Fax:
Email:
Địa
chỉ giao dịch:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
Số công văn ... ngày....
tháng... năm...
Kính
gửi: ......................................................................
V/v đăng ký hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị
trường EU
năm 2002 làm bằng vải sản xuất trong nước
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ
Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp số
08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 tháng 8 năm 2002;
Công ty...........................
gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2003 làm bằng vải sản
xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị Liên bộ xem xét phân giao hạn
ngạch theo quy định.
STT
|
Chủng
loại hàng (Cat.)
|
Đơn
vị
tính
|
SP
làm bằng vải sản xuất trong nước
|
HĐ
xuất khẩu số
|
HĐ
mua vải số
|
Hoá
đơn mua vải số
|
Ghi
chú
(ghi
rõ CT sản xuất vải)
|
|
|
|
Số
lượng
|
Trị
giá
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên
là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám
đốc Công ty
(ký
tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Bộ thương mại
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
- Uỷ ban nhân dân tp....
Mẫu số
3:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (mã số
hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Email:
6. Địa chỉ giao dịch
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9.
Tổng số lao động:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------------
Số công văn ... ngày....
tháng... năm...
Kính
gửi: ......................................................................
BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
1- Báo cáo về trang thiết bị:
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng thiết bị đến thời điểm
|
|
|
|
9/2000
|
9/2001
|
9/2002
|
1
|
Máy 1 kim
|
chiếc
|
|
|
|
2
|
Máy 2 kim
|
chiếc
|
|
|
|
3
|
Máy vắt sổ
|
chiếc
|
|
|
|
4
|
Thiết bị là hơi
|
chiếc
|
|
|
|
5
|
Máy đánh bo
|
chiếc
|
|
|
|
6
|
Máy cắt
|
chiếc
|
|
|
|
7
|
Máy thùa khuy
|
chiếc
|
|
|
|
8
|
Thiết bị chuyên dùng khác
|
chiếc
|
|
|
|
2- Nơi đặt xưởng sản xuất:
Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất
thuộc tài sản doanh nghiệp.
Ghi chú: chỉ báo cáo trang thiết
bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
3- Những sản phẩm chính do doanh
nghiệp sản xuất trong một năm:
STT
|
Chất
liệu
|
Đơn
vị
|
Bông
(cotton)
|
Nhân
tạo (man-made)
|
Len
|
Pha
(nêu rõ % bông và % nhân tạo)
|
Thị
trường xuất khẩu
|
1
|
Sợi
|
tấn
|
|
|
|
|
|
2
|
Vải
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vải dk
|
m2
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Vải kdk
|
m2
|
|
|
|
|
|
3
|
May mặc
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Gang tay
|
nghìn
đôi
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Sơmi nữ dk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Sơ mi nữ kdk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Sơmi nam dk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Sơ mi nam kdk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Quần nữ dk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Quần nữ kdk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Quần áo lót
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Quần áo ngủ
|
nghìn
chiếc/bộ
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Quần nam dk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Áo khoác kd
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Áo khoác kdk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.13
|
Váy dk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
3.14
|
Váy kdk
|
nghìn
chiếc
|
|
|
|
|
|
4
|
Sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
dk: hàng dệt kim
kdk: hàng không phải dệt kim.
Giám
đốc Công ty
(ký
tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Bộ thương mại
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
- Uỷ ban nhân dân tp....
Mẫu số 4:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (mã số
hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Email:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9.
Tổng số lao động:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
Số công văn ... ngày....
tháng... năm...
Kính
gửi: ......................................................................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
NĂM 2001/2002
1- Thị trường có hạn ngạch
STT
|
Chủng
loại hàng
|
Cat.
|
Đơnvị
|
Hạn
ngạch
|
Thực
hiện
|
Nước
NK
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
%
HN
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Thị trường không hạn ngạch
STT
|
Tên hàng
|
Nước NK
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xuất khẩu uỷ thác qua các
doanh nghiệp khác
STT
|
Tên
hàng
|
Cat.
|
Nước
NK
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
DN
nhận uỷ thác
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá quy ra USD
Giám
đốc Công ty
(ký
tên và đóng dấu)
Nơi gửi:
- Bộ Thương mại
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
- Uỷ ban nhân dân tp....
Bùi
Xuân Khu
(Đã
ký)
|
Lại
Quang Thực
(Đã
ký)
|
Mai
Văn Dâu
(Đã
ký)
|