BỘ TƯ PHÁP-BỘ
NGOẠI GIAO-BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 2010 CỦA BỘ TƯ PHÁP, BỘ NGOẠI GIAO VÀ BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2009/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an thống nhất như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng
dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt
Nam, cụ thể:
“1. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam
a) Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp
ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm
hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch
Việt Nam bao gồm:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN)
kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự
do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó
ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc
tịch nêu trên.
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác
định quốc tịch Việt Nam:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định
người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem
xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);
Đối với trường hợp không đủ cơ sở
xác định quốc tịch Việt Nam:
- Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng
minh quốc tịch Việt Nam:
+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện).
+ Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và
Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của
người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Tư
pháp).
- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của
giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị
các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ
quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN) nếu xác định
được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu,
kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch
Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
2. Cấp Giấy xác nhận là người gốc
Việt Nam
a) Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc
Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở
nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm
hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt
Nam ở nước ngoài-Bộ Ngoại giao hay Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc
Việt Nam bao gồm:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt
Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN;
kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch
Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được
xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội,
ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ
để tham khảo bao gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc
tịch được nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt
Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt
Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch
Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
hoặc Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối
chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy
có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy
xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu
TP/QT-2013-GXNLNGVN).
- Trường hợp không có đủ cơ sở để xác
định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
bằng văn bản cho người đó biết.
3. Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch này 04 loại mẫu giấy tờ cho việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
và Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNCQTVN:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt
Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNLNGVN;
- Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNCQTVN;
- Giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNLNGVN.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc thì các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tư
pháp để phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Công an kịp thời hướng dẫn.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Tô Lâm
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Sơn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Lưu: Bộ Tư pháp (VT, Vụ HCTP); Bộ Ngoại giao (VT, Cục Lãnh sự) và Bộ Công
an (VT, Vụ Pháp chế).
|
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh
4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày ……….
tháng ……… năm ……….
|
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:....
(tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): …………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có):
………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ có giá trị thay thế: ……………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng
……. năm ……………………
tại
……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có
quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1)
……………………………………………………………………………………………
2)
……………………………………………………………………………………………
3)
……………………………………………………………………………………………
4)
……………………………………………………………………………………………
5)
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày ……….
tháng ……… năm ……….
|
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:....
(tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): ………………………….
………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ………………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng
……. năm ……………………
tại
……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng
có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người
mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1)
……………………………………………………………………………………………
2)
……………………………………………………………………………………………
3)
……………………………………………………………………………………………
4)
……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
TP/QT-2013-GXNCQTVN
(Cơ quan cấp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Cơ
quan cấp)
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày / /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch
Việt Nam;
Xét Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam của ông (bà):
……………………………………………………………………………………………………………….
XÁC
NHẬN:
Ông/bà: ………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay
thế: …………………………
|
Ảnh
4x6
|
số ………………………., cấp ngày …… tháng
…………. năm ……………………..;
tại: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện nay:
………………………………………………………………….,
Có quốc tịch Việt Nam.
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời
hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp./.
|
(Thủ trưởng cơ
quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TP/QT-2013-GXNLNGVN
(Cơ quan cấp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(Cơ
quan cấp)
Căn cứ Thông tư liên tịch số
/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày / /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quốc tịch Việt Nam;
Xét Tờ khai xác nhận là người
gốc Việt Nam của ông (bà):
………………………………………………………………………………………………
XÁC
NHẬN:
Ông/bà: ………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay
thế: …………………………
|
Ảnh
4x6
|
số ………………………., cấp ngày …… tháng
…………. năm ……………………..;
tại:
……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện nay:
………………………………………………………………….,
Là người gốc Việt Nam.
|
(Thủ trưởng cơ
quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|