ỦY
BAN DÂN TỘC -
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2011/TTLT-UBDT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2011/QĐ-TTG NGÀY 18
THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY
TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
60/2008/NĐ-CP ngày 09/05/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi là Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg) như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn
chế độ, chính sách; thủ tục, trình tự xét công nhận và quản lý, sử dụng,
quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi là người có uy tín).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người có uy tín có đủ các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín.
Điều 3. Chế
độ, chính sách cụ thể đối với người có uy tín
1. Cung cấp thông tin.
a) Định kỳ hoặc đột xuất, người
có uy tín được cấp ủy, chính quyền địa phương nơi cư trú phổ biến, cung
cấp thông tin về các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước;
tình hình và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh của địa phương. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Thông tư 97/2010/TT-BTC);
b) Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ và điều
kiện cụ thể của địa phương; căn cứ danh sách người có uy tín cần tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc tham quan học tập kinh nghiệm về phát
triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh do Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn lập (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức:
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
phù hợp với người có uy tín. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Tham quan học tập kinh nghiệm
về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC.
c) Người có uy tín được cấp:
01 tờ/số báo Dân tộc và Phát
triển của Ủy ban Dân tộc. Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được
giao hằng năm của Ủy ban Dân tộc để thực hiện chính sách cấp không thu
tiền một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011-2015;
01 tờ báo tỉnh nơi người có uy
tín cư trú. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn cơ quan báo
chí tham gia và giao cho Ban Dân tộc (trường hợp tỉnh không có Ban Dân
tộc thì giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) mua và phát hành
báo trực tiếp cho người có uy tín.
Trường hợp cùng thời điểm mà
người có uy tín thuộc diện được cấp báo Dân tộc và Phát triển và báo
tỉnh từ các chính sách khác nhau thì chỉ được cấp 01 tờ báo của mỗi
loại.
2. Hỗ trợ vật chất, động viên
tinh thần
Người có uy tín được cấp ủy,
chính quyền địa phương nơi cư trú:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp
Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số. Mức chi không quá
400.000 đồng/người/năm;
b) Thăm hỏi, hỗ trợ vật chất khi
người có uy tín ốm đau. Mức chi không quá 400.000 đồng/người/năm;
c) Thăm hỏi các gia đình người
có uy tín gặp khó khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên
tai, cụ thể:
Cơ quan Trung ương: Mức chi không
quá 2.000.000 đồng/hộ gia đình/năm;
Cơ quan cấp tỉnh: Mức chi không
quá 1.000.000 đồng/hộ gia đình/năm;
Cơ quan cấp huyện: Mức chi không
quá 500.000 đồng/hộ gia đình/năm.
d) Người có uy tín tham gia đấu
tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương
mà bị thương hoặc hy sinh được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công
nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối
với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thủ tục, trình tự xem xét, quyết
định công nhận người có uy tín là thương binh hoặc liệt sỹ thực hiện
theo quy định tại các Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số
02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 về việc bổ sung, sửa đổi một số điều
Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006; Thông tư số
08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/04/2009 về sửa đổi, bổ sung Mục VII Thông tư
số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chế độ khen thưởng
Người có uy tín có thành tích
xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an
ninh, trật tự được xét khen thưởng. Hồ sơ, thủ tục và mức chi tiền
thưởng cho người có uy tín áp dụng theo quy định tại Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
14/06/2005 của Chính phủ.
Đối với các trường hợp được khen
ngoài đối tượng quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, cơ quan quyết định
khen thưởng căn cứ khả năng ngân sách dành cho công tác thi đua khen thưởng
để thực hiện, nhưng mức tối đa không vượt quá mức tiền thưởng quy định
tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
4. Trường hợp cùng thời điểm mà
người có uy tín được hưởng các chính sách, chế độ hỗ trợ giống nhau nhưng
với các mức khác nhau thì được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
Khi các văn bản áp dụng để thực
hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch này thay đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản khác thì được áp dụng theo quy định của văn bản mới.
Điều 4. Nguyên
tắc, thủ tục, trình tự, hồ sơ xét công nhận người có uy tín
1. Nguyên tắc xét công nhận
a) Người có uy tín có đủ các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
b) Việc bình xét được tiến hành
từ cơ sở thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp và tương đương (sau đây
gọi chung là thôn), đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng;
c) Người có uy tín được xét công
nhận một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy
tín.
2. Thủ tục, trình tự xét công
nhận
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện việc bình chọn, xét công
nhận người có uy tín theo trình tự sau:
a) Trưởng thôn tổ chức hội
nghị dân cư của thôn (cuộc họp phải có ít nhất 2/3 đại diện số hộ
gia đình trong thôn tham dự) để thông báo về chế độ, chính sách đối với
người có uy tín; điều kiện xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn
và lập biên bản đề cử người có uy tín trong thôn (theo mẫu 01 ban hành
kèm theo Thông tư này). Thời gian thực hiện xong trước ngày 20 tháng 11
hàng năm;
b) Căn cứ kết quả và danh sách
đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư của thôn bình chọn; điều kiện,
số lượng người có uy tín quy định tại Điều 2 Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg, liên ngành (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác
Mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt
trận thôn chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và
lập biên bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu 02 ban hành kèm theo
Thông tư này). Thời gian thực hiện xong trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm kiểm tra, rà soát, tổng hợp, duyệt công nhận danh sách người
có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ
sở thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín. Thời gian tổ
chức bình chọn, rà soát, đánh giá, công nhận người có uy tín phải hoàn
thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Hồ sơ xét công nhận người có
uy tín
a) Hồ sơ gồm 01 (một) bộ;
b) Thành phần hồ sơ gồm 04
(bốn) loại giấy tờ sau:
Biên bản Hội nghị dân cư thôn
đề cử người có uy tín (mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
Biên bản Hội nghị liên ngành
thôn bình chọn người có uy tín (mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
Biên bản cuộc họp Ủy ban nhân dân
xã xét duyệt công nhận người có uy tín (mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
Quyết định của Ủy ban nhân dân xã
phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 5. Kinh
phí thực hiện chính sách
1. Kinh phí thực hiện chính sách đối
với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết
định số 18/2011/QĐ-TTg. Ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí cho các địa
phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, các địa phương còn
lại do ngân sách địa phương tự đảm bảo.
2. Công tác lập dự toán, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người
có uy tín thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 6. Trách
nhiệm thi hành
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Thông tư liên tịch này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu
trách nhiệm trực tiếp, toàn diện trong việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức triển khai thực hiện các chính sách đối với người có uy tín tại địa
phương.
3. Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh là đơn vị đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư liên tịch này có
hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2012.
2. Các chế độ quy định tại Thông
tư liên tịch này được tính hưởng kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Ủy ban Dân tộc để phối
hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
ỦY BAN DÂN TỘC
PHÓ CHỦ NHIỆM
Hoàng Xuân Lương
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống than nhũng;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website UBDT, BTC;
- Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT, Bộ TC;
- Lưu: VT: UBDT, BTC.
|
|
MẪU 01
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT/UBDT-BTC ngày 16/12/2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN
BẢN
HỘI
NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …
tại thôn … xã … tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có
uy tín của thôn năm…
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng
thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ
họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình
chọn: các hộ gia đình trong thôn
2. Tổng số hộ gia đình trong
thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ gia đình tham gia
bầu chọn: …….hộ, chiếm ……% số hộ trong thôn (có danh sách cụ thể kèm
theo).
Sau khi nghe ông (bà)……..trưởng
thôn thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện
xác định người có uy tín, hội nghị dân cư thôn… tổ chức đề cử các ông
(bà) có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của thôn năm……:
- Ông Lê Văn C, sinh năm…, dân
tộc…, nơi ở hiện nay … là … (nêu một trong các thành phần như: già làng,
trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
- Bà Lê Thị D, sinh năm…, dân
tộc…, nơi ở hiện nay…., là… (nêu một trong các thành phần như: già
làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc
hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội
dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
….,
ngày…tháng…năm…
Đại
diện hộ gia đình tham gia bình chọn
(Chữ ký của đại diện 03 hộ gia đình tham gia hội nghị)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
DANH
SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……, NĂM 201….
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư thôn….., xã…….. ngày … tháng …
năm …)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Thành
phần dân tộc
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………người
Chủ
trì
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 02
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT/UBDT-BTC ngày 16/12/2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN
BẢN
HỘI
NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ….xã……….. đã tổ chức Hội
nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban
Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ
họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn
thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham
gia.
+ Đại diện cho các hộ trong thôn
(ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh)
1. Nội dung.
Bình chọn người có uy tín của
thôn………..xã.............................................................................
Năm
20....................................................................................................................................
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng
hình thức bỏ phiếu kín (*)), ông (bà): …………………….. với (số
phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín
của thôn……năm…….:
Hội nghị kết thúc
hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội
dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại
diện hộ dân (03 hộ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) - Đại biểu đại diện UBND
xã và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ
phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
- Tổ kiểm phiếu phải có sự
tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;
- Người được bình chọn phải có
số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số
phiếu bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu
bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem
xét, quyết định.
- Kết quả bình chọn và phiếu
bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.
KẾT
QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., XÃ……. NĂM 201…
(kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành
thôn……xã………ngày……tháng……năm……)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Thành
phần dân tộc
|
Kết
quả bầu
|
Kết
quả bình chọn
|
Nam
|
Nữ
|
Số
phiếu bầu/tổng số phiếu
|
%
|
Chọn
|
Không
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện hộ gia đình thôn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ
trưởng Tổ kiểm phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 03
BIÊN BẢN HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT/UBDT-BTC ngày
16/12/2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
HỌP
XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM
20…
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày …
tháng … năm 20… tại UBND xã………huyện…………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)………………Chủ tịch UBND
xã…………… Chủ trì
2. Ông (bà)……………………. (ghi rõ
họ, tên, chức danh) – Thư ký;
3. Đại diện các tổ chức đoàn
thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người
tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc huyện……………. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện
..................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).
đã họp xét duyệt công nhận người
có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20…
Căn cứ Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư
thôn và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc
họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện
duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm 20…..:
1.
...........................................................................................................................................
2.
...........................................................................................................................................
......
n ............................................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện
duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm 20……;
1. ...........................................................................................................................................
Lý do:
.....................................................................................................................................
2.
...........................................................................................................................................
Lý do:
.....................................................................................................................................
........
n.
...........................................................................................................................................
Lý do:
.....................................................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm 20… để thực hiện các chế độ được quy định tại
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011
của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
Hội nghị kết thúc
hồi……giờ……ngày…..tháng……năm 20…..
Biên bản này được làm thành
02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*) Ghi chú:
Trường hợp thôn gửi danh sách đề
nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu
chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia
dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì
không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để
chọn 01 người có uy tín của thôn đó.
MẪU 04
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày
16/12/2011)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-UBND
|
…………,
ngày tháng năm 201…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
201…
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
…../2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc
– Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18
tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt
công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày …
tháng … năm 201… của Ủy ban nhân dân xã ….;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách
người có uy tín của các thôn thuộc xã ……năm……(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có
tên danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định
tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ
trong một năm, từ ngày 01/01/201… đến 31/12/201…
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà)
Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã……………. và ông (bà)
có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- UBND huyện.....(để b/c);
- Các Phòng: Dân tộc, Tài chính (để b/c);
- Công an huyện…. (để b/c);
- Lưu: VP UBND xã.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ NĂM 201…
CỦA XÃ………
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 201…
của Chủ tịch UBND xã……………)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Thành
phần dân tộc
|
Địa
chỉ (thôn bản)
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|