Thông tư liên tịch 04/TT-LB năm 1992 hướng dẫn bù giá điện cho công nhân viên chức lực lượng vũ trang hưởng lương và các đối tượng chính sách xã hội do Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và xã hội ban hành
Số hiệu | 04/TT-LB |
Ngày ban hành | 28/02/1992 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/1992 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính |
Người ký | Bùi Ngọc Thanh,Lý Tài Luận |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/TT-LB |
Hà Nội , ngày 28 tháng 2 năm 1992 |
Căn cứ Quyết định của Thường
trực Hội đồng Bộ trưởng trong Công văn số 605/PPLT ngày 22-01-1992 của Văn
phòng Hội đồng Bộ trưởng về việc điều chỉnh giá điện;
Căn cứ Quyết định số 05-VGNN/TLSX ngày 28-02-1992 của Uỷ ban Vật giá Nhà nước
quy định giá bán điện sinh hoạt;
Sau khi trao đổi thống nhất với các ngành có liên quan; Liên Bộ Tài chính -
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc bù giá điện cho công nhân viên
chức, lực lượng vũ trang hưởng lương và các đối tượng chính sách xã hội như
sau:
Việc bù giá điện sinh hoạt cho người hưởng lương và hưởng trợ cấp xã hội do Nhà nước điều chỉnh giá bán điện sinh hoạt được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
1. Nhà nước bảo đảm bù trực tiếp và kịp thời cùng với việc trả lương, trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng bù giá.
2. Đối tượng vừa hưởng lương, vừa hưởng trợ cấp xã hội thì được bù giá 1 lần ở nơi đang hưởng lương để tránh trùng lắp.
3. Việc bù giá điện thống nhất trong cả nước.
Các đối tượng được hưởng bù giá điện lần này không phân biệt có hay không sử dụng điện trong sinh hoạt hàng ngày (vừa qua được bù giá dầu hoả thắp sáng theo quy định) bao gồm:
1. Công nhân viên chức Nhà nước, kể cả lao động hợp đồng từ một năm trở lên, hưởng lương hoặc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trả thay lương hàng tháng.
2. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng hưởng lương thuộc các lực lượng vũ trang.
3. Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội:
- Công nhân viên chức và quân nhân đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Công nhân viên chức bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Thương binh hạng 1, hạng 2, bệnh binh hạng 1, hạng 2 đã về gia đình và người phục vụ thương bệnh binh hạng 1 về gia đình.
- Cán bộ Cách mạng lão thành hưởng sinh hoạt phí hàng tháng.
- Người có công với cách mạng hưởng định suất nuôi dưỡng hàng tháng.
- Thân nhân liệt sỹ, thân nhân công nhân viên chức từ trần hưởng định suất nuôi dưỡng hàng tháng.
1. Đơn giá bù là 409đ/Kwh (bằng chênh lệch giữa giá 450đ/Kwh theo quy định tại Quyết định số 05/VGNN-TLSX ngày 28-02-1992 và giá 41đ/Kwh theo quy định tại Quyết định số 06/VGNN-TLSX ngày 11-01-1989 của Uỷ ban Vật giá Nhà nước).
2. Mức bù giá được xác định căn cứ vào đơn giá nói trên định mức điện sinh hoạt do Bộ Năng lượng công bố cho từng nhóm mức lương tại Thông tư số 08-NL/TCKT2, ngày 03-02-1989 áp dụng thống nhất trong cả nước. Cụ thể như sau:
- Nhóm mức lương (lương cấp bậc hoặc chức vụ tính lại theo QĐ số 202, 203-HĐBT ngày 28-12-1988) |
Định mức điện theo Thông tư số 08-NL/TCKT2 ngày 03 tháng 02 năm 1989 (đ/Kwh/tháng/người) |
Mức
bù |
Nhóm 1 từ 22.500 đến 25.466 |
30 |
12.270 |
Nhóm 2 từ 25.467 đến 30.580 |
35 |
14.315 |
Nhóm 3 từ 30.581 đến 40. 807 |
45 |
18.405 |
Nhóm 4 từ 40.808 đến 51.545 |
55 |
22.495 |
Nhóm 5 từ 51.546 đến 63.511 |
70 |
28.630 |
Nhóm 6 từ 63.512 đến 78.648 |
85 |
34.765 |
Nhóm 7 từ 78.649 trở lên |
100 |
40.900 |
Các đối tượng xã hội có mức trợ cấp dưới 22.500 đồng/tháng thì được hưởng mức bù giá điện ở nhóm 1.
- Đối với người về hưu, về nghỉ mất sức lao động hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì căn cứ để xác định mức bù giá điện là tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ được hưởng trước khi về nghỉ.
3. Đối với công nhân viên chức khu vực hành chính - sự nghiệp nghỉ thôi việc theo Quyết định số 111/HĐBT từ sau ngày 01 tháng 3 năm 1992 được tính trợ cấp có khoản bù giá điện mới theo quy định tại Thông tư này.
IV- NGUỒN KINH PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC BÙ
1. Nguồn kinh phí: