Dự thảo Thông tư về bảo đảm an toàn thực phẩm nguồn gốc thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 11/10/2017
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Xuân Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày       tháng      năm 2017

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM NGUỒN GỐC THỰC VẬT

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12  ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về bảo đảm an toàn thực phẩm nguồn gốc thực vật.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm nguồn gốc thực vật (sau đây gọi là thực phẩm thực vật) từ sản xuất ban đầu, sơ chế, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, quảng cáo, buôn bán, nhập khẩu, xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Chuỗi an toàn thực phẩm thực vật bao gồm toàn bộ quá trình từ trồng trọt, thu hoạch, sơ chế, chế biến, kinh doanh (bao gói, bảo quản, quảng cáo, vận chuyển, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu) thực phẩm thực vật.

2. Sản xuất ban đầu là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, thu hái.

3. Kinh doanh thực phẩm thực vật là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán.

4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu là chủ sở hữu hợp pháp (trực tiếp hoặc được ủy quyền) quản lý hàng hóa nhập khẩu.

5. Tần suất kiểm tra lô hàng là tỉ lệ phần trăm số lô hàng được kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan, lấy mẫu kiểm nghiệm trên tổng số các lô hàng cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu vào Việt Nam.

6. Lô hàng nhập khẩu là lượng thực phẩm cùng loài (species) thực vật và có cùng đặc tính (tươi hoặc đã qua chế biến), cùng nguồn gốc xuất xứ và được đăng ký kiểm tra nhập khẩu một lần.

7. Lô hàng cùng loại là các lô hàng cùng loài (species) thực vật và cùng đặc tính (tươi hoặc đã qua chế biến).

8. Cơ sở sản xuất ban đầu là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, thu hái nông sản thực vật.

9. Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ là cơ sở sản xuất ban đầu cung cấp thực phẩm thực vật ra thị trường, không có: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc giấy chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.

10. Cơ sở sơ chế độc lập là cơ sở không thực hiện sản xuất ban đầu các nguyên liệu thực vật đầu vào của quá trình sơ chế tại cơ sở đó.

11. Thực phẩm bao gói sẵn là thực phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.

Chương II

[...]