Thông tư 98/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 98/2014/TT-BTC
Ngày ban hành 25/07/2014
Ngày có hiệu lực 01/01/2015
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 98/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Tài chính;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kim toán,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dn kế toán tài sản kết cu hạ tng giao thông đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán dùng để hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là tài sản hạ tầng đường bộ, viết tắt là TSHTĐB).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị (sau đây gọi là đơn vị) thực hiện hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ, gồm:

1. Cục quản lý đường bộ hoặc cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan Trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản kết cu hạ tầng giao thông đường bộ;

2. Sở Giao thông vận tải;

3. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là y ban nhân dân cấp huyện);

4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là y ban nhân dân cấp xã);

5. Các đơn vị khác được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định về Tài khoản 217- Tài sản hạ tầng đường bộ

1. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSHTĐB mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán theo nguyên giá.

2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 217- Tài sản hạ tầng đường bộ

a) Chỉ hạch toán vào tài khoản này những TSHTĐB thỏa mãn tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP. Đối tượng ghi sổ hạch toán là TSHTĐB theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Không phản ánh vào tài khoản này giá trị TSHTĐB mà đơn vị nhận ủy thác quản lý.

b) Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của TSHTĐB, tuỳ thuộc vào thời gian hình thành, nguyên giá TSHTĐB được xác định như sau:

- Đối với TSHTĐB hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 03 năm 2013 về sau: Là giá trị quyết toán dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt;

- Đối với TSHTĐB hiện có đến trước ngày 01 tháng 03 năm 2013: Là giá trị được xác định theo bảng giá TSHTĐB quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải "Quy định bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ".

[...]