BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 8 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
CHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về việc đầu tư, kế toán, xác
định giá trị tài sản ròng và chế độ báo cáo của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu
trí và ngân hàng giám sát theo quy định của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của
Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 88/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Ngân hàng giám sát; tổ chức lưu ký.
3. Các tổ chức và cá nhân cung cấp các dịch vụ liên
quan tới việc thiết lập, hoạt động, quản lý, giám sát quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện.
Điều 3. Đầu tư quỹ hưu trí
1. Hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí thực hiện theo
quy định tại Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP trên cơ sở
tuân thủ quy định pháp luật, tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư, đảm bảo
an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu, chính sách đầu tư của quỹ hưu trí quy định
tại điều lệ quỹ.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định tại Điều
20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, quỹ hưu trí được đầu tư không vượt quá 20% tổng
giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ của một quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Trường hợp đầu tư vào chứng chỉ quỹ đầu tư chứng
khoán của các quỹ do doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí quản lý, doanh nghiệp quản
lý quỹ hưu trí chỉ được thu phí quản lý quỹ một lần.
4. Căn cứ tình hình thị trường tài chính và hoạt động
đầu tư của quỹ hưu trí, Bộ Tài chính có thể điều chỉnh danh mục và hạn mức đầu
tư quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 4. Hạch toán kế toán của
quỹ hưu trí
Quỹ hưu trí được áp dụng chế độ kế toán đối với quỹ
mở quy định tại Thông tư số 198/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ mở,
Thông tư số 181/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ hoán đổi danh mục và văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có) để hạch toán, kế toán các hoạt động nghiệp vụ của quỹ.
Điều 5. Xác định giá trị tài sản
ròng của quỹ hưu trí
1. Hàng tháng, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có
trách nhiệm xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí, xác định giá trị tài
khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21
và Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải xây dựng
quy chế xác định giá trị tài sản ròng và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá
nhân để làm căn cứ thực hiện. Quy chế phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:
a) Nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ
hưu trí và giá trị tài khoản hưu trí cá nhân;
b) Quy trình chi tiết thực hiện các phương pháp định
giá đối với từng loại tài sản đầu tư của quỹ hưu trí;
c) Mức độ sai sót mà doanh nghiệp quản lý quỹ hưu
trí có trách nhiệm đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.
3. Quy chế xác định giá trị tài sản ròng của quỹ
hưu trí và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân phải được quy định tại điều
lệ của quỹ hưu trí theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 88/2016/NĐ-CP. Quy chế phải được công bố trên trang thông tin điện
tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, đồng thời gửi cho ngân hàng giám sát để
kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 16 Nghị
định số 88/2016/NĐ-CP.
4. Việc xác định giá trị thị trường các tài sản của
quỹ hưu trí thực hiện theo phương pháp quy định tại Điều 19 Thông
tư số 183/2011/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
thành lập và quản lý quỹ mở và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Khi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí xác định
sai giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí, xác định sai giá trị tài khoản hưu
trí cá nhân và có phát sinh thiệt hại thực tế cho người tham gia quỹ thì doanh
nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ theo
quy định tại Điều 23 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP. Mức độ sai
sót phải đền bù thiệt hại được quy định tại quy chế xác định giá trị tài sản
ròng của quỹ hưu trí và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân quy định tại
Khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 0,75% giá trị tài sản ròng của quỹ.
6. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và giá trị tài khoản hưu trí cá nhân
theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 16 Nghị định số
88/2016/NĐ-CP. Trường hợp phát hiện định giá sai giá trị tài sản ròng hoặc
giá trị tài khoản hưu trí cá nhân, ngân hàng giám sát phải thông báo và yêu cầu
doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí điều chỉnh trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ.
7. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc, kể
từ ngày định giá, giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí phải được công bố trên
các trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và đại lý hưu
trí.
Điều 6. Chế độ báo cáo của
doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí
1. Ngoài việc tuân thủ chế độ báo cáo tài chính
theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 32 Nghị định số
88/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải thực hiện chế độ báo
cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí và báo cáo quản trị rủi ro, hệ thống kiểm
soát nội bộ, cụ thể như sau:
a) Báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện
hàng năm; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 03 tháng sau khi kết thúc năm;
b) Báo cáo về tài sản của quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện
hàng quý; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc quý gần nhất;
c) Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí bổ
sung tự nguyện theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực
hiện hàng quý; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc quý gần
nhất;
d) Báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội
bộ theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện hàng
năm; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 03 tháng sau khi kết thúc năm.
2. Các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này được gửi
cho Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Chế độ báo cáo của ngân
hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm thực hiện chế
độ báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí của doanh
nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 33 Nghị định
số 88/2016/NĐ-CP. Mẫu báo cáo theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Nơi nhận báo cáo và thời hạn gửi các báo cáo quy
định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị
định số 88/2016/NĐ-CP.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài
chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc
Bộ Tài chính, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ
NGUYỆN
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:…………….
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số ……. do
……. cấp ngày ……….
- Kỳ báo cáo năm: …………
- Tên, địa chỉ các tổ chức cung cấp dịch vụ cho
doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí (kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu trí cá
nhân) (nếu có);
- Danh sách các đại lý hưu trí.
1. Báo cáo tình hình chung
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
Thay đổi so với kỳ
báo cáo trước
|
I
|
Số lượng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện đang quản
lý
|
|
|
|
II
|
Tổng giá trị tài sản ròng của các quỹ hưu trí bổ
sung tự nguyện đang quản lý
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Tổng giá trị các khoản đóng góp vào quỹ hưu
trí bổ sung tự nguyện trong kỳ
|
|
|
|
2
|
Tổng giá trị các khoản chi trả từ quỹ hưu trí
bổ sung tự nguyện trong kỳ
|
|
|
|
3
|
Tổng giá trị đầu tư cuối kỳ báo cáo
|
|
|
|
2. Báo cáo đối với từng quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện đang quản lý
(Chi tiết đối với từng quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện đang quản lý)
- Tên quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện;
- Điều lệ quỹ số .... ngày ....; văn bản sửa đổi, bổ
sung số ... ngày .... (nếu có); Trong đó nêu cụ thể chính sách đầu tư của quỹ
hưu trí bổ sung tự nguyện, tỷ trọng đầu tư vào từng loại tài sản quy định tại Khoản
3 Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.
- Tên tổ chức lưu ký;
-Tên ngân hàng giám sát;
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
Thay đổi so với kỳ
báo cáo trước
|
I
|
Tổng số lượng người tham gia quỹ (I=1+2)
|
|
|
|
1
|
Số lượng cá nhân trực tiếp tham gia quỹ
|
|
|
|
2
|
Số lượng người lao động tham gia quỹ thông qua
người sử dụng lao động
(Chi tiết đối với từng doanh nghiệp)
|
|
|
|
II
|
Giá trị tài sản ròng của quỹ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Tổng giá trị các khoản đóng góp vào quỹ hưu
trí bổ sung tự nguyện trong kỳ
|
|
|
|
2
|
Tổng giá trị các khoản chi trả từ quỹ hưu trí
bổ sung tự nguyện trong kỳ
|
|
|
|
3
|
Tổng giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí bổ
sung tự nguyện
|
|
|
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)
BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN CỦA QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN
(áp dụng cho từng
quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện)
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:
……..
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số ……. do
…….. cấp ngày ………….
- Kỳ báo cáo quý ……. năm ……
- Tên quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện;
- Điều lệ quỹ số .... ngày ....; văn bản sửa đổi, bổ
sung số ... ngày .... (nếu có); Trong đó nêu cụ thể chính sách đầu tư của quỹ
hưu trí bổ sung tự nguyện, tỷ trọng đầu tư vào từng loại tài sản quy định tại Khoản
3 Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.
Đơn vị tính:....VND
TT
|
Tài sản
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
%/cùng kỳ năm trước
|
1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
Tiền
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
3
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
4
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
5
|
Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
6
|
Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
Lãi, cổ tức được nhận
|
|
|
|
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
7
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ
NGUYỆN
(áp dụng cho từng
quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện)
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:
……..
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số ……. do
…….. cấp ngày …………..
- Kỳ báo cáo quý …… năm ……
- Tên quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện;
- Điều lệ quỹ số .... ngày ....; văn bản sửa đổi, bổ
sung số ... ngày .... (nếu có); Chính sách đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện, tỷ trọng đầu tư vào từng loại tài sản quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị
định số 88/2016/NĐ-CP.
Đơn vị tính:....
VND
I. BÁO CÁO DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ
TT
|
Loại tài sản (nêu
chi tiết)
|
Số lượng
|
Giá thị trường hoặc
giá trị hợp lý tại ngày báo cáo
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng giá
trị tài sản của quỹ
|
I
|
Tiền
|
1
|
Tiền mặt
|
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
|
IV
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
V
|
Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VI
|
Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
1
|
Lãi, cổ tức được nhận
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
|
3
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh mục
|
|
|
|
|
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
Lũy kế từ đầu năm
|
I
|
Thu nhập từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
1
|
Tiền lãi, cổ tức được nhận
|
|
|
|
2
|
Các khoản thu nhập khác
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
1
|
Phí quản lý trả cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu
trí
|
|
|
|
2
|
Phí lưu ký trả cho tổ chức lưu ký
|
|
|
|
3
|
Phí giám sát trả cho ngân hàng giám sát
|
|
|
|
4
|
Chi phí dịch vụ kế toán quỹ, quản trị tài khoản
hưu trí cá nhân và các chi phí khác mà doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí trả
cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan;
|
|
|
|
5
|
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán;
|
|
|
|
6
|
Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài
sản của quỹ.
|
|
|
|
7
|
Các loại phí khác (nêu chi tiết)
|
|
|
|
III
|
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư (I-II)
|
|
|
|
IV
|
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
1
|
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
2
|
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ
|
|
|
|
V
|
Thay đổi của giá trị tài sản ròng của Quỹ do các
hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV)
|
|
|
|
VI
|
Giá trị tài sản ròng đầu kỳ
|
|
|
|
VII
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ trong kỳ:
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
1
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt
động liên quan đến đầu tư của Quỹ trong kỳ
|
|
|
|
2
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc nhận
đóng góp của người tham gia quỹ trong kỳ
|
|
|
|
3
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc chi
trả cho người tham gia quỹ trong kỳ
|
|
|
|
VIII
|
Giá trị tài sản ròng cuối kỳ
|
|
|
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)
BÁO CÁO VỀ VIỆC QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG VIỆC QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:
……….
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số …… do
……. cấp ngày …….
- Kỳ báo cáo năm: …….
- Tên, địa chỉ các tổ chức cung cấp dịch vụ liên
quan cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí (kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu
trí cá nhân) (nếu có).
1. Tình hình chung của doanh nghiệp quản lý quỹ
hưu trí
- Được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh số ... ngày...;
- Thuộc diện tái cơ cấu hoặc kiểm soát, giám sát đặc
biệt;
- Khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong năm liên quan
đến hoạt động quản lý quỹ hưu trí (nếu có);
- Các trường hợp đền bù thiệt hại cho người tham
gia quỹ;
- Biên bản/báo cáo kiểm tra, thanh tra của cơ quan
quản lý nhà nước thực hiện trong năm.
2. Tình hình của từng quỹ hưu trí bổ sung tự
nguyện
- Thay đổi về tổ chức lưu ký;
- Thay đổi về ngân hàng giám sát;
- Thay đổi điều lệ quỹ; Trong đó, nêu cụ thể thay đổi
của chính sách đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
3. Báo cáo về tình hình thực hiện hệ thống kiểm
soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí
- Đánh giá về tình hình thực hiện và áp dụng hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí.
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT CỦA
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ QUỸ TRONG VIỆC QUẢN LÝ QUỸ HƯU
TRÍ
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tên ngân hàng giám sát:...
- Địa chỉ:....
- Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí được giám
sát:...
- Địa chỉ: ....
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
quản lý quỹ hưu trí số ... cấp ngày....
- Tên, địa chỉ các tổ chức cung cấp dịch vụ liên
quan cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí (kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu
trí cá nhân) (nếu có).
- Kỳ báo cáo năm:....
1. Về việc tuân thủ các nghĩa vụ của doanh nghiệp
quản lý quỹ hưu trí
- Đánh giá về việc tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định
của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP đối với
doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức cung cấp dịch vụ về việc tuân
thủ các nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 88/2016/NĐ-CP,
điều lệ quỹ, hợp đồng tham gia quỹ hưu trí, hợp đồng cung cấp các dịch vụ liên
quan;
- Các trường hợp đền bù thiệt hại cho người tham
gia quỹ (nếu có);
- Về việc hạch toán và quản lý tách biệt tài sản của
người tham gia quỹ và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.
2. Về hoạt động đầu tư
- Đánh giá về việc tuân thủ chính sách đầu tư theo điều
lệ quỹ, tuân thủ quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đối với các giao dịch
của quỹ hưu trí và tài khoản hưu trí cá nhân.
3. Về việc quản lý tài khoản hưu trí cá nhân
- Đánh giá việc phân bổ kết quả đầu tư, xác định
giá trị tài khoản hưu trí cá nhân.
4. Về tình hình thực hiện hệ thống kiểm soát nội
bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí
- Đánh giá về tình hình thực hiện hệ thống kiểm
soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí;
- Đánh giá về quy trình, phương pháp xác định giá
trị tài sản ròng của quỹ hưu trí;
- Đánh giá về quy trình, phương pháp phân bổ kết quả
đầu tư, xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân.
- Các rủi ro tiềm tàng (nếu có).
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|