Thông tư 75-TC/TCDN-1996 hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn và tài sản trong doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 75-TC/TCDN
Ngày ban hành 12/11/1996
Ngày có hiệu lực 12/11/1996
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Văn Trọng
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 75-TC/TCDN

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 1996

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 75 TC/TCDN NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Thi hành Nghị định số 59 CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ ban hành "Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước", Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản Nhà nước trong doanh nghiệp như sau:

I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là doanh nghiệp Nhà nước được quy định tại Điều 1 của Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ.

2. Tài sản của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản lưu động.

2.1. Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị...

2.2. Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về sử dụng đất, chi phí về bằng phát minh, sáng chế, bản quyền...

Ngoài tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình; trong doanh nghiệp còn bao gồm các loại tài sản sau đây thuộc loại tài sản cố định:

- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh, các khoản đầu tư dài hạn khác).

- Chi phí xây dựng dở dang.

- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn.

2.3. Tài sản lưu động gồm có:

- Các loại vốn bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý...)

- Nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang.

- Các khoản phải thu trong và ngoài doanh nghiệp.

- Các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác).

- Các khoản tạm ứng.

- Các khoản chi trước.

- Chi phí chờ kết chuyển.

- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.

- Chi sự nghiệp.

3. Vốn của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm các khoản nợ phải trả và vốn nhà nước.

3.1. Các khoản nợ phải trả bao gồm:

- Các khoản vốn vay ngắn hạn, dài hạn dưới mọi hình thức của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.

- Các khoản nợ Ngân sách Nhà nước.

- Khoản nợ phải trả cho khách hàng gồm: khoản trả trước của người mua, khoản phải trả cho người bán về tiền mua hàng hoá, vật tự, dịch vụ...

- Khoản nợ về tiền lương, tiền thưởng, tiền thanh toán bảo hiểm xã hội và các khoản khác.

[...]