BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 4
tháng 06 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ THỰC HIỆN VIỆC CẤP, QUYẾT TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ LỄ QUỐC TANG, LỄ TANG CẤP NHÀ NƯỚC, LỄ TANG CẤP CAO
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư quy định các khoản chi phí và thực hiện việc
cấp, quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp Nhà nước,
Lễ tang cấp cao như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định các khoản chi phí và thực
hiện việc cấp, quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp
Nhà nước, Lễ tang cấp cao áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Nghị định
số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012
của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 2. Nội dung chi và mức
chi đối với Lễ Quốc tang
Mức chi từ ngân sách nhà nước cho một Lễ Quốc
tang tối đa là 800 triệu đồng để chi cho các nội dung sau:
1. Các khoản chi mang tính cố định: Tối đa 295
triệu đồng
a) Chi mua quan tài: Tối đa 50 triệu
đồng
b) Chi làm bàn thờ tại gia đình: Tối
đa 50 triệu đồng
c) Chi xây vỏ mộ (gồm xây vỏ mộ, ốp
đá): Tối đa 80 triệu đồng
d) Chi làm bàn thờ, trang trí tại
các nơi tổ chức lễ tang: Tối đa 80 triệu đồng
đ) Chi mua vải phủ bàn thờ, làm Quốc
kỳ phủ linh cữu: Tối đa 15 triệu đồng
e) Chi mua vải liệm, đồ khâm liệm,
băng tang: Tối đa 20 triệu đồng
2. Các khoản chi do Ban tổ chức
xem xét quyết định: Tối đa 505 triệu đồng
a) Chi làm 06 vòng hoa tiêu biểu,
30 vòng hoa luân chuyển.
b) Chi thuê xe phục vụ tang lễ.
c) Chi thuê nhà bạt, ô che nắng,
mưa.
d) Chi thuê cây cảnh, thảm trải
sàn.
đ) Chi ăn, ở cho khách địa phương,
họ hàng về dự tang lễ.
e) Chi quay video, chụp ảnh, truyền
hình.
g) Chi phục vụ tang lễ: điện, nước,
bồi dưỡng phục vụ tang lễ.
h) Chi bảo vệ mộ 10 ngày đầu.
i) Chi phí khác phát sinh (nếu có).
Điều 3. Nội dung chi và mức
chi đối với Lễ tang cấp Nhà nước
Mức chi từ ngân sách nhà nước cho một Lễ tang cấp
Nhà nước tối đa là 250 triệu đồng để chi cho các nội dung sau:
1. Các khoản chi mang tính cố định: Tối đa 120
triệu đồng
a) Chi mua quan tài: Tối đa 30 triệu
đồng
b) Chi làm bàn thờ tại gia đình: Tối
đa 25 triệu đồng
c) Chi xây vỏ mộ: Tối đa 40 triệu
đồng
d) Chi trang trí bàn thời tại các
nơi tổ chức lễ tang: Tối đa 5 triệu đồng
đ) Chi mua vải phủ bàn thờ, làm Quốc
kỳ phủ linh cữu: Tối đa 10 triệu đồng.
e) Chi mua vải liệm, đồ khâm liệm,
băng tang: Tối đa 10 triệu đồng
2. Các khoản chi do Ban tổ chức
xem xét quyết định: Tối đa 130 triệu đồng
a) Chi làm 06 vòng hoa tiêu biểu,
25 vòng hoa luân chuyển.
b) Chi thuê xe phục vụ tang lễ.
c) Chi thuê nhà bạt.
d) Chi quay video, chụp ảnh, truyền hình.
đ) Chi phục vụ tang lễ.
e) Chi phí khác phát sinh (nếu
có).
Điều 4. Nội
dung chi và mức chi đối với Lễ tang cấp cao
Mức chi từ ngân sách nhà nước cho
một Lễ tang cấp cao tối đa là 60 triệu đồng để chi cho các nội dung sau:
1. Các khoản chi mang tính cố định:
Tối đa là 45 triệu đồng
a) Chi mua quan tài: Tối đa 10 triệu
đồng
b) Chi làm bàn thờ: Tối đa 15 triệu
đồng
c) Chi xây vỏ mộ: Tối đa 15 triệu
đồng
d) Chi mua vải liệm, đồ khâm liệm,
băng tang: Tối đa 5 triệu đồng
2. Các khoản chi Ban tổ chức xem
xét quyết định: Tối đa 15 triệu đồng
a) Chi làm 02 vòng hoa tiêu biểu,
15 vòng hoa luân chuyển.
b) Chi thuê xe phục vụ tang lễ.
c) Chi quay video, chụp ảnh.
d) Chi phục vụ lễ tang.
Điều 5. Cấp
phát và quyết toán kinh phí
1. Đối với các khoản chi nêu tại
tiết a, b, c Khoản 1 các Điều 2, Điều 3, Điều 4 nếu gia đình tự nguyện mua sắm
thì cơ quan đảm bảo kinh phí phục vụ tang lễ thanh toán khoán cho gia đình tối
đa theo mức quy định trên, việc kinh phí thực tế phát sinh quá quy định sẽ do
gia đình tự đảm bảo.
Trường hợp Ban tổ chức thực hiện
mua sắm, số kinh phí cũng không vượt quá mức kinh phí tối đa được quy định.
2. Đối với Lễ Quốc tang và Lễ tang
cấp Nhà nước: Khi phát sinh lễ tang, Bộ Tài chính sẽ căn cứ vào mức quy định
nêu trên và đề nghị của Văn phòng Trung ương để cấp phát cho Văn phòng Trung
ương từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương vào Loại 460, Khoản 461, Mục 7750.
3. Đối với Lễ tang cấp cao: Chi
phí cho Lễ tang cấp cao được sử dụng từ nguồn mai táng phí theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội và các quy định khác của nhà nước, đối với phần
kinh phí thiếu thì cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đối tượng bố trí sắp xếp
trong dự toán được ngân sách nhà nước giao hàng năm và được hạch toán vào Loại
460, Khoản 474, Mục 7754. Trường hợp không sắp xếp được trong dự toán ngân sách
hàng năm thì cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đối tượng làm việc với cơ quan
tài chính đồng cấp để trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí từ nguồn dự
phòng ngân sách nhà nước.
Kinh phí chi cho Lễ Quốc tang, Lễ
tang cấp Nhà nước, Lễ tang cấp cao theo quy định trên đây được tổng hợp chung vào
báo cáo quyết toán năm của đơn vị.
Điều 6: Điều
khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01/08/2013 và thay thế Thông tư số 40/2002/TT-BTC
ngày 2/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản chi phí, cấp phát và quyết
toán ngân sách phục vụ Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp Nhà nước, Lễ tang cấp cao.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|