Thông tư 73/2017/TT-BTNMT về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 73/2017/TT-BTNMT
Ngày ban hành 29/12/2017
Ngày có hiệu lực 15/03/2018
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Quý Kiên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thng kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư số 29/2013/TT-BTNMT ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuc B Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố tr
c thuộc trung ương;
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các t
nh, thành phố trc thuộc trung ương;
- Công báo;
Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị tr
c thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Lưu: VT, KHTC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

 

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

STT

Mã số

Nhóm, tên chỉ tiêu

 

01

ĐẤT ĐAI

1

0101

Diện tích và cơ cấu đất

2

0102

Biến động diện tích đất

3

0103

Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

4

0104

Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

5

0105

Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

6

0106

Kết quả xây dựng bảng giá đất

7

0107

Kết quả thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

8

0108

Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đt, cho thuê đất

9

0109

Diện tích đất bị thoái hóa

10

0110

Diện tích đất bị ô nhiễm

 

02

TÀI NGUYÊN NƯỚC

11

0201

Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất

12

0202

Mực nước, nhiệt độ, đặc trưng tính chất vật lý và thành phần hóa học nước dưới đất

13

0203

Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính

14

0204

Mức thay đổi mực nước dưới đất

15

0205

Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính

16

0206

Tổng lượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính

 

03

TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, ĐỊA CHẤT

17

0301

Diện tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản

18

0302

Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo phân theo các cấp tài nguyên

19

0303

Trữ lượng khoáng sản đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng

20

0304

Trữ lượng khoáng sản đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng

21

0305

Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp

22

0306

Danh mục khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

23

0307

Danh mục khu vực cm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

24

0308

Danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

25

0309

Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

26

0310

Danh mục khu vực có khoáng sản độc hại theo quy định của pháp luật

 

04

MÔI TRƯỜNG

27

0401

Nồng độ các chất trong môi trường không khí

28

0402

Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép

29

0403

Hàm lượng các chất trong môi trường nước

30

0404

Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực cửa sông, ven biển và biển xa bờ

31

0405

Hàm lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển

32

0406

Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên

33

0407

Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường

34

0408

Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý

35

0409

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

36

0410

Các sự cố môi trường trên đất liền

37

0411

Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo

38

0412

Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

39

0413

Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh

40

0414

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

 

05

KHÍ TƯNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HU

41

0501

Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí, tốc độ gió

42

0502

Mức thay đổi nhiệt độ trung bình

43

0503

Mức thay đổi lượng mưa

44

0504

Mực nước và lưu lượng nước, hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính

45

0505

Mực nước biển

46

0506

Mức thay đổi mực nước biển trung bình

47

0507

Độ cao và hướng sóng

48

0508

Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới

49

0509

Tổng lượng ô zôn

50

0510

Cường độ bức xạ cực tím

51

0511

Giám sát lắng đọng axit

52

0512

Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người

 

06

ĐO ĐC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐA LÝ

53

0601

Hệ thống điểm tọa độ quốc gia

54

0602

Hệ thống điểm độ cao quốc gia

55

0603

Hệ thống điểm trọng lực quốc gia

56

0604

Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

57

0605

Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không

58

0606

Cơ sở dữ liệu nền địa lý

 

07

BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

59

0701

Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản

60

0702

Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng

61

0703

Hệ thống bản đồ địa hình đáy biển

62

0704

Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý

63

0705

Chiều dài bờ bin và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tng hp

64

0706

Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng

65

0707

Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp

 

08

VIỄN THÁM

66

0801

Dữ liệu viễn thám quốc gia

 

09

THANH TRA

67

0901

Tổng số đơn, vụ việc về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo

68

0902

Số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết

69

0903

Tổng hợp tình hình tiếp dân

70

0904

Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra

 

10

TỔ CHỨC CÁN B

71

1001

Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường

 

11

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

72

1101

Số lượng học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới, theo học, tốt nghiệp trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

73

1102

Số lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

12

HỢP TÁC QUỐC TẾ

74

1201

Số dự án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản

75

1202

Số dự án, tổng số vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản

 

13

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

76

1301

Số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được xây dựng, ban hành

77

1302

Số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

 

14

KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

78

1401

Tổng hợp thu, chi ngân sách nhà nước (cấp qua Bộ Tài nguyên và Môi trường)

79

1402

Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường

80

1403

Danh mục công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển

81

1404

Giá trị thực hiện vốn đầu tư phát triển

82

1405

Danh mục công trình, dự án đầu tư phát triển hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng

83

1406

Danh mục các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn

84

1407

Danh mục định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng, ban hành

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

01. ĐẤT ĐAI

0101. Diện tích và cơ cấu đất

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia (Mã số 0101) thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia.

Về khái niệm, phương pháp xác định từng loại đất theo mục đích sử dụng, đối tượng sử dụng, đối tượng được giao để quản lý theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng B Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

2. Phân tổ chủ yếu

[...]