BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2018/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
47/2011/TTLT-BCT- BTNMT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
VÀ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT
KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA
NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL VỀ CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương;
Thực hiện Công
ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị
định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn
kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư
Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham
gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất
làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị
định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (sau đây gọi tắt Thông tư số 47).
Điều 1.
Nguyên tắc quản lý nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
Khoản 3 Điều
2 Thông tư số 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3. Việc quản lý nhập
khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục
I Thông tư số 47 được thực hiện theo
các nguyên tắc sau:
a) Việc nhập khẩu các chất
HCFC thuộc Phụ lục I Thông tư số 47 được thực hiện theo giấy phép của
Bộ Công Thương.
b) Trên cơ sở lượng hạn ngạch
nhập khẩu các chất HCFC quy định tại Điều 3 Thông tư số 47,
báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu và đăng ký nhập khẩu cho năm tiếp theo của
thương nhân, Bộ Công Thương trao đổi với Bộ Tài nguyên và Môi trường về đối tượng
được phép nhập khẩu và phương thức điều hành.
c) Thương nhân báo cáo tình
hình thực hiện nhập khẩu và đăng ký nhập khẩu cho năm tiếp theo trước tháng 12
hàng năm."
Điều 2.
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC
Điểm a khoản
2 Điều 4 Thông tư số 47 được bổ sung như sau:
“- Đơn đăng ký nhập khẩu các
chất HCFC theo mẫu quy định tại Phụ lục Iib của
Thông tư này. Phụ lục IIb của Thông tư này thay thế
Phụ lục II của Thông tư 47”
Điều 3.
Thủ tục tạm nhập tái xuất các chất HCFC
Khoản 1 Điều
7 của Thông tư số 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Thủ tục tạm nhập, tái
xuất các chất HCFC thực hiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương."
Điều 4.
Chế độ cáo cáo
Điều 8 Thông
tư số 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Thương nhân thực hiện
chế độ báo cáo tình hình nhập khẩu các chất HCFC theo mẫu quy định tại Phụ lục VIIb của Thông tư này về Bộ Công Thương như
sau:
1. Báo cáo theo từng quý về
nhập khẩu các chất HCFC theo giấy phép nhập khẩu đã được cấp và báo cáo gửi về
Bộ Công Thương trước ngày 5 của quý tiếp theo.
2. Báo cáo theo từng năm về
tình hình thực hiện nhập khẩu theo giấy phép được cấp, báo cáo nêu rõ tình hình
thực hiện nhập khẩu, dự kiến thực hiện và đăng ký nhập khẩu cho năm tiếp theo.
Báo cáo gửi về Bộ Công Thương trước tháng 12 hàng năm.
Phụ
lục VIIb của Thông tư này thay thế Phụ lục VII của Thông tư số 47. Trong trường hợp cần thiết,
thương nhân báo cáo theo văn bản yêu cầu của Bộ Công Thương về những nội dung
liên quan đến nhập khẩu các chất HCFC."
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các tổ chức hoặc cá
nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét và hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng: Chính phủ, Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương, website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK (10).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
Phụ lục IIb
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: . . . . . .
. . .
V/v đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I)
|
. . . . . .,
ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . . .
|
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Điện thoại: . . . . . . . .
. . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư số
/2018/TT-BCT ngày
tháng năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập
- tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đăng ký nhập khẩu các chất HCFC như sau:
Tên chất: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Khối lượng nhập khẩu dự kiến
(kg) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khối lượng đăng ký (kg) . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng nhập khẩu số . . .
. . . .ngày . . . . . . .tháng . . . . . . . .năm . . . . . . .
Nước xuất khẩu: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
(Tên thương nhân) . . . .
cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện
đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục VIIb
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT
HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: . . . . . .
. . .
|
. . . . . .,
ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . . .
|
BÁO CÁO
Tình hình nhập khẩu các chất HCFC
Kính gửi: Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
/2018/TT-BCT ngày
tháng năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập
- tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu các
chất HCFC trong quý …/20… hoặc năm 20… của thương nhân như sau:
Tên chất
|
Mã HS
|
Giấy phép do Bộ Công Thương cấp (số … ngày … tháng … năm …)
|
Số hiệu tờ khai hải quan
|
Khối lượng (kg)
|
Trị giá (USD)
|
Khối lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg)
|
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)
|
Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên thương nhân) . . . . cam
đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|