NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2018/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ THỜI HẠN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN TIẾP ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CỔ ĐÔNG LỚN
CỦA MỘT TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA CỔ ĐÔNG ĐÓ SỞ HỮU CỔ PHẦN TỪ
5% TRỞ LÊN VỐN ĐIỀU LỆ CỦA MỘT TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 06 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp
cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu
cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về thời hạn, trình tự, thủ
tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người
có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ
chức tín dụng khác (sau đây gọi tắt là sở hữu cổ phần vượt giới hạn) phát sinh
trước ngày Luật số 17/2017/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng
có hiệu lực thi hành.
2. Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp sở
hữu cổ phần của nhà nước tại tổ chức tín dụng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức tín dụng đầu mối là:
a) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn mà cổ đông đó và
người có liên quan sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín
dụng khác; hoặc
b) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn được các tổ chức
tín dụng thỏa thuận, lựa chọn làm tổ chức tín dụng đầu mối lập Kế hoạch khắc phục
việc sở hữu cổ phần vượt giới hạn trong trường hợp các tổ chức tín dụng có cùng
cổ đông lớn; hoặc
c) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn có tỷ lệ sở hữu
cổ phần cao nhất trong trường hợp các tổ chức tín dụng có cùng cổ đông lớn
không thỏa thuận được tổ chức tín dụng đầu mối lập Kế hoạch khắc phục việc sở hữu
cổ phần vượt giới hạn theo quy định tại điểm b khoản này.
2. Tổ chức tín dụng khác là:
a) Tổ chức tín dụng có cổ đông và người có liên
quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ mà cổ đông đó là cổ
đông lớn của tổ chức tín dụng đầu mối; hoặc
b) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn không phải tổ chức
tín dụng đầu mối theo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.
Điều 3. Thời hạn, trình tự, thủ
tục chuyển tiếp
1. Tổ chức tín dụng phối hợp với cổ đông lớn rà
soát, xác định danh sách cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu
cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi tắt
là nhóm cổ đông lớn có liên quan).
2. Tổ chức tín dụng đầu mối phối hợp với tổ chức
tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn có liên quan lập Kế hoạch khắc phục việc sở hữu
cổ phần vượt giới hạn (sau đây gọi tắt là Kế hoạch khắc phục), triển khai thực
hiện Kế hoạch khắc phục đảm bảo chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm 2020 tỷ lệ sở hữu
cổ phần của nhóm cổ đông lớn có liên quan tuân thủ quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung). Kế hoạch khắc phục tối thiểu phải có các nội dung sau đây:
a) Danh sách nhóm cổ đông lớn có liên quan, bao gồm
các thông tin:
(i) Đối với cổ đông lớn là cá nhân: Họ và tên; số
chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy
tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ thường trú;
thông tin về số cổ phần và tỷ lệ cổ phần trên vốn điều lệ đang sở hữu tại tổ chức
tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác (bao gồm cả số lượng, tỷ lệ cổ phần
trên vốn điều lệ ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác; thông tin của tổ chức, cá
nhân nhận ủy thác và mối quan hệ giữa tổ chức, cá nhân nhận ủy thác và cổ đông
đó (nếu có));
(ii) Đối với cổ đông lớn là tổ chức: Tên tổ chức; số
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp,
mã số thuế; địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số cổ phần và tỷ lệ cổ phần trên
vốn điều lệ đang sở hữu tại tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác
(bao gồm cả số lượng, tỷ lệ cổ phần trên vốn điều lệ ủy thác cho tổ chức, cá
nhân khác; thông tin của tổ chức, cá nhân nhận ủy thác và mối quan hệ giữa tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác và cổ đông đó (nếu có));
(iii) Đối với người có liên quan của cổ đông lớn: Mối
quan hệ liên quan với cổ đông lớn và các thông tin theo quy định tại điểm a(i)
khoản này đối với cá nhân, điểm a(ii) khoản này đối với tổ chức;
b) Biện pháp và lộ trình khắc phục.
3. Tổ chức tín dụng đầu mối gửi Ngân hàng Nhà nước
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), tổ chức tín dụng khác, nhóm cổ
đông lớn có liên quan Kế hoạch khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chỉ đạo tổ
chức tín dụng đầu mối hoàn thiện Kế hoạch khắc phục (nếu cần thiết); theo dõi,
giám sát việc thực hiện Kế hoạch khắc phục.
Tổ chức tín dụng đầu mối phối hợp với tổ chức tín dụng
khác, nhóm cổ đông lớn có liên quan hoàn thiện Kế hoạch khắc phục và gửi Ngân
hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), tổ chức tín dụng
khác và nhóm cổ đông lớn có liên quan Kế hoạch khắc phục đã được hoàn thiện
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Kế hoạch khắc phục.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
nhóm cổ đông lớn có liên quan không được tăng số lượng cổ phần sở hữu tại tổ chức
tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp
sau đây:
a) Nhận cổ phiếu thưởng hoặc cổ tức bằng cổ phiếu;
b) Mua cổ phiếu phát hành thêm khi tổ chức tín dụng
đầu mối, tổ chức tín dụng khác tăng vốn điều lệ nhưng đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ
phần sau khi mua tuân thủ giới hạn sở hữu cổ phần quy định tại Điều
55 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
6. Tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác
không được cấp tín dụng hoặc cấp tín dụng mới (trong trường hợp đã cấp tín dụng)
cho nhóm cổ đông lớn có liên quan sau 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành cho đến khi nhóm cổ đông lớn có liên quan tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần
quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa
đổi, bổ sung).
7. Cổ đông là cá nhân, cổ đông là tổ chức thuộc
nhóm cổ đông lớn có liên quan có người đại diện là thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng đầu mối,
tổ chức tín dụng khác đang sở hữu cổ phần vượt giới hạn được phép chuyển nhượng
số cổ phần sở hữu vượt giới hạn.
8. Việc chuyển nhượng số cổ phần sở hữu vượt giới hạn
thuộc trường hợp mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài; mua bán, chuyển nhượng
cổ phần của cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn trở
thành cổ đông thường và ngược lại thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, quy định của Ngân
hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng đầu mối
1. Đôn đốc tổ chức tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn
có liên quan thực hiện Kế hoạch khắc phục.
2. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của
tháng tiếp theo quý báo cáo) phối hợp với tổ chức tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn
có liên quan báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng) kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục, trong đó nêu rõ:
a) Kết quả khắc phục tỷ lệ sở hữu cổ phần vượt giới
hạn của nhóm cổ đông lớn có liên quan;
b) Trường hợp chưa thực hiện được theo đúng tiến độ
nêu trong Kế hoạch khắc phục, báo cáo các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất
xử lý.
3. Báo cáo về vấn đề cổ đông, cổ
phần theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
4. Bảo đảm nhóm cổ đông lớn có liên quan tuân thủ tỷ
lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng
(đã được sửa đổi, bổ sung) trong trường hợp mua cổ phiếu phát hành thêm quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng
khác, nhóm cổ đông lớn có liên quan.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng khác
1. Phối hợp với tổ chức tín dụng đầu mối và nhóm cổ
đông lớn có liên quan để lập, hoàn thiện Kế hoạch khắc phục; triển khai thực hiện
Kế hoạch khắc phục đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
2. Phối hợp với tổ chức tín dụng đầu mối đôn đốc
nhóm cổ đông lớn có liên quan thực hiện Kế hoạch khắc phục.
3. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục
(trong đó nêu rõ các khó khăn, vướng mắc, đề xuất xử lý) theo yêu cầu của tổ chức
tín dụng đầu mối để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
4. Báo cáo về vấn đề cổ đông, cổ phần theo yêu cầu
của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
5. Bảo đảm nhóm cổ đông lớn có liên quan tuân thủ tỷ
lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng
(đã được sửa đổi, bổ sung) trong trường hợp mua cổ phiếu phát hành thêm quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đầu
mối.
Điều 6. Trách nhiệm của nhóm cổ
đông lớn có liên quan
1. Trách nhiệm của cổ đông lớn
a) Phối hợp với tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức
tín dụng khác để lập, hoàn thiện Kế hoạch khắc phục; triển khai thực hiện Kế hoạch
khắc phục đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật
khác có liên quan;
b) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục
(trong đó nêu rõ các khó khăn, vướng mắc, đề xuất xử lý) theo yêu cầu của tổ chức
tín dụng đầu mối để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng
khác.
2. Trách nhiệm của người có liên quan của cổ đông lớn
a) Phối hợp với cổ đông lớn, tổ chức tín dụng đầu mối,
tổ chức tín dụng khác để lập, hoàn thiện Kế hoạch khắc phục; triển khai thực hiện
Kế hoạch khắc phục đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định
pháp luật khác có liên quan;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng
khác, cổ đông lớn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 03 năm 2019.
2. Bãi bỏ khoản 1 và 2 Điều 3 Thông
tư số 06/2015/TT-NHNN ngày 01 tháng 06 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp
sở hữu cổ phần vượt giới hạn quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức
tín dụng.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VT, TTGSNH5, PC (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|