Thông tư 44/2014/TT-BGTVT về phương thức liên lạc không - địa hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 44/2014/TT-BGTVT
Ngày ban hành 30/09/2014
Ngày có hiệu lực 01/12/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC KHÔNG - ĐỊA HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phương thức liên lạc không - địa hàng không dân dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về phương thức liên lạc không - địa giữa tổ lái và kiểm soát viên không lưu trong vùng trời Việt Nam, vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý, vùng thông báo bay nước ngoài ủy quyền cho Việt Nam cung cấp dịch vụ không lưu.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân liên quan đến liên lạc không - địa hàng không dân dụng tại Việt Nam.

Điều 2. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

1. ACC (Area control centre). Trung tâm kiểm soát đường dài.

2. ADS (Automatic dependent surveillance): Giám sát phụ thuộc tự động.

3. AIP (Aeronautical information publication): Tập thông báo tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động bay.

4. ATS (Air traffic services): Dịch vụ không lưu.

5. CPDLC (Controller-pilot data link Communications): Liên lạc dữ liệu giữa kiểm soát viên không lưu và tổ lái.

6. ETA (Estimated time of arrival): Thời gian dự tính đến.

7. FANS-1/A (Future air navigation system-1/A): Hệ thống dẫn đường trên tàu bay loại 1/A.

8. FIR (Flight information region): Vùng thông báo bay.

9. ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

10. IFR (Instrument flight rules): Quy tắc bay bằng thiết bị.

11. HF (High frequency): Sóng ngắn (từ 3.000 đến 30.000 Ki-lô-héc).

12. SSR (Secondary surveillance radar): Ra đa giám sát thứ cấp.

13. UTC (Coordinated universal time): Giờ quốc tế.

14. VFR (Visual flight rules): Quy tắc bay bằng mắt.

[...]