BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2011/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 5 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 15/02/2005,
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 23/09/2005, THÔNG TƯ SỐ
10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24/06/2009 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ THÔNG TƯ SỐ
22/2009/TT-BGTVT NGÀY 06/10/2009 QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số Mục của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
15/2005/QĐ-BGTVT
1.
Bổ sung các Mục 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 vào sau Mục
2.3 như sau:
“2.4.
Trình tự thực hiện:
a) Tổ
chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ
sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời
gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.
c) Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế: Nếu
hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ
sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 1.
2.5. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu
chính.
2.6. Hồ sơ
đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 2;
b) 04 bộ
hồ sơ thiết kế (theo quy định tại Mục 2.2);
c) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu
của cơ sở thiết kế).
2.7. Thời
hạn giải quyết:
Trong phạm
vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ
giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.”
2.
Bãi bỏ
điểm e Mục 2.3.
3.
Sửa đổi
điểm a, điểm đ Mục 4.2 như sau:
“a) Văn
bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 3;
đ) Biên
bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 4.”
4.
Bổ sung các Mục 4.8, 4.9, 4.10 và 4.11 vào sau Mục
4.7 như sau:
“4.8.
Trình tự thực hiện:
a) Tổ
chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân về thời gian và địa điểm kiểm tra xe cơ giới cải tạo.
c) Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế xe cơ
giới cải tạo: Nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc
phục; Nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 5.
4.9. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu
chính.
4.10. Thời
hạn giải quyết: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
4.11. Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo cấp cho xe đã có biển số đăng ký là 12 tháng kể từ
ngày ký; riêng xe cơ giới đã qua sử dụng, được phép nhập khẩu chưa có biển số
đăng ký thì không quy định thời hạn.”
5.
Đổi cụm từ “Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo” thành “Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” trong
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT.
6.
Bổ sung Phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
15/2005/QĐ-BGTVT như sau:
a) Phụ lục
1: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Phụ lục
2: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
c) Phụ lục
3: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
d) Phụ lục
4: Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
đ) Phụ lục
5: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo.
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện thành lập và hoạt
động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số
45/2005/QĐ-BGTVT
1.
Sửa đổi
Điều 6 như sau:
“Điều 6.
Cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Sau khi
hoàn thành việc đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam
để tổ chức tiến hành kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ
giới. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này;
b) Danh
sách trích ngang các chức danh làm việc tại Trung tâm Đăng kiểm (bản chính);
c) Danh mục
thiết bị kiểm định và dụng cụ kiểm tra (bản chính);
d) Bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoàn công của Trung tâm (bản sao chụp);
đ) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập
đối với tổ chức sự nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản
chính để đối chiếu).
2. Trình
tự thực hiện:
a) Tổ
chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định
xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì trong
phạm vi 15 ngày làm việc thông báo cho tổ chức, cá nhân về thời gian kiểm tra
thực tế tại địa điểm xây dựng Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới. Nếu hồ sơ chưa
đúng, trong phạm vi 01 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam có thông báo bằng
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra vào thời gian đã thông báo cho tổ chức,
cá nhân và cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 của Quy định này cho Trung tâm Đăng kiểm trong phạm vi 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả. Nếu qua kiểm tra không đạt
kết quả, trong phạm vi 05 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam
có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân khắc phục và tiến hành kiểm tra
lại.
3. Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Định kỳ
hàng năm, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá sự phù hợp theo
quy định hiện hành.”
2.
Bổ sung Phụ lục 2: “Mẫu Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới” vào Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005.
Điều
3. Bổ sung Mục 10.5. Thiết bị giám sát hành trình vào sau mục 10.4 của Phụ lục
1. Hạng mục và phương pháp kiểm tra, ban hành kèm theo Thông tư số
10/2009/TT-BGTVT
Điều
4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
1.
Sửa đổi
Điều 5 như sau:
‘‘Điều 5.
Hồ sơ kiểm định
Hồ sơ kiểm
định (01 bộ) bao gồm:
1. Giấy
Đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính);
2. Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực (bản
chính);
3. Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu hoặc
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu nếu kiểm định lần đầu (bản chính);
4. Sổ Kiểm
định; Giấy chứng nhận và Tem kiểm định của lần kiểm định trước đó nếu kiểm định
định kỳ (bản chính);
5. Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
áp dụng với xe cơ giới cải tạo (bản chính);
6. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải áp dụng với xe cơ giới có kinh doanh vận
tải (bản sao chụp).”
2.
Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau khoản 2 của Điều 6
như sau:
“3. Xe cơ
giới thuộc đối tượng quy định phải lắp thiết bị giám sát hành trình sau khi lắp
đặt thiết bị phải thực hiện kiểm định.
4. Trình
tự, cách thức thực hiện
a) Tổ
chức, cá nhân đưa phương tiện và xuất trình hồ sơ kiểm định đến một trong các
Trung tâm Đăng kiểm đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt
động kiểm định xe cơ giới.
b) Trung
tâm Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành kiểm tra phương
tiện.
c) Trung
tâm Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn
hoặc thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.”
3.
Đổi cụm từ “Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo” thành “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo” trong Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT.
4.
Sửa đổi Phụ lục 2 của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT. “Mẫu giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ”.
Điều
5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|