BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2024/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định
Tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với bệnh viện.
Điều 1. Tiêu chuẩn chất lượng
cơ bản đối với bệnh viện
1. Tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với bệnh viện gồm:
a) Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất quy định tại Mục I,
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn về quy mô và cơ cấu tổ chức quy định
tại Mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tiêu chuẩn về nhân sự quy định tại Mục III, Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Tiêu chuẩn về thiết bị y tế quy định tại Mục IV,
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tiêu chuẩn về chuyên môn quy định tại Mục V, Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn chất lượng cơ bản này chỉ áp dụng đối với
cơ sở khám bệnh chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức
là bệnh viện.
3. Việc đánh giá chất lượng cơ bản đối với bệnh viện
thực hiện như sau:
a) Thực hiện đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản
một lần một năm;
b) Thời gian thực hiện đánh giá trong Quý I của năm
liền kề tiếp theo;
c) Xếp loại đánh giá.
Đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ bản: toàn bộ các tiêu
chuẩn đều “Có” trong cột “Kết quả đánh giá”;
Không đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ bản: có bất kì một
tiêu chuẩn “Không” trong cột “Kết quả đánh giá”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện
Thông tư này và hướng dẫn đánh giá, nội dung chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao;
b) Theo dõi, đôn đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với
bệnh viện theo quy định của Thông tư này.
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền có trách nhiệm chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản
lý;
b) Theo dõi, đôn đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với
bệnh viện theo quy định của Thông tư này.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát, bổ sung và khắc phục để bảo đảm duy trì
chất lượng khám bệnh, chữa bệnh ở mức cơ bản;
c) Thực hiện đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá
theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (qua Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Vụ KGVX, Cổng TTĐT của Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để phối hợp thực hiện);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu : VT, KCB (03b), PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
TIÊU CHUẨN
|
KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ
|
Có
|
Không
|
I.
|
Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
|
|
|
1.
|
Bệnh viện phải có địa điểm cố định.*
|
|
|
2.
|
Bệnh viện phải có lối đi cho xe cứu thương ra vào
khu vực cấp cứu.*
|
|
|
3.
|
Các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn:
|
|
|
3.1.
|
Được bố trí phù hợp với chức năng của từng bộ
phận *
|
|
|
3.2.
|
Bảo đảm kết nối về hạ tầng giao thông giữa các
bộ phận chuyên môn thuận tiện cho việc khám bệnh, chữa bệnh, an toàn cho người
bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế.*
|
|
|
4.
|
Có biển hiệu, sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa,
phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính.*
|
|
|
5.
|
Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài
bệnh viện.*
|
|
|
6.
|
Tiêu chuẩn về môi trường:
|
|
|
6.1.
|
Có biện pháp xử lý chất thải sinh hoạt.
|
|
|
6.2.
|
Có biện pháp xử lý chất thải y tế.
|
|
|
7.
|
Tiêu chuẩn về an toàn bức xạ:
|
|
|
7.1.
|
Có Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
|
|
|
7.2.
|
Có văn bản phân công người chịu trách nhiệm về
công tác an toàn bức xạ.
|
|
|
7.3.
|
Nhân viên thực hiện công việc bức xạ có Chứng
chỉ nhân viên bức xạ.
|
|
|
7.4.
|
Có trang bị liều kế cho nhân viên bức xạ.
|
|
|
8.
|
Có điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn về quy mô và cơ cấu tổ chức
|
|
|
1.
|
Bệnh viện phải có cơ cấu tổ chức gồm các khoa:
khám bệnh, lâm sàng, cận lâm sàng, khoa dược và các bộ phận phụ trợ.
|
|
|
2.
|
Khoa khám bệnh phải có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu,
phòng lưu, phòng khám, phòng thực hiện kỹ thuật, thủ thuật (nếu thực hiện các
kỹ thuật, thủ thuật).
|
|
|
3.
|
Khoa lâm sàng:
a) Đối với bệnh viện đa khoa: có tối thiểu hai
trong bốn khoa nội, ngoại, sản, nhi.
b) Đối với bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học
cổ truyền, bệnh viện răng hàm mặt: có tối thiểu một khoa lâm sàng phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
|
|
4.
|
Khoa cận lâm sàng: có tối thiểu một phòng xét
nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh.
Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không
có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán
hình ảnh.
|
|
|
5.
|
Khoa dược có các bộ phận: nghiệp vụ dược, kho và
cấp phát, thống kê dược, thông tin thuốc và dược lâm sàng.
|
|
|
6.
|
Khoa dinh dưỡng; bộ phận dinh dưỡng lâm sàng; người
phụ trách công tác dinh dưỡng; người làm công tác dinh dưỡng.
|
|
|
7.
|
Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn; bộ phận kiểm soát nhiễm
khuẩn; người làm công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.
|
|
|
8.
|
Các bộ phận chuyên môn khác trong bệnh viện phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
|
|
9.
|
Các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng về
kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài chính
kế toán, công nghệ thông tin, thiết bị y tế và các chức năng cần thiết khác.
|
|
|
III.
|
Tiêu chuẩn về nhân sự
|
|
|
1.
|
Người hành nghề được phân công công việc phù hợp
với phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
|
2.
|
Người hành nghề được cập nhật kiến thức y khoa
liên tục.
|
|
|
IV.
|
Tiêu chuẩn về thiết bị y tế
|
|
|
1.
|
Thiết bị y tế để thực hiện kỹ thuật thuộc phạm vi
hoạt động chuyên môn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có hồ sơ quản lý
đối với các thiết bị đó.
|
|
|
2.
|
Quy chế quản lý, sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, bảo
trì, sửa chữa, thay thế vật tư linh kiện, bảo quản thiết bị y tế tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
|
3.
|
Quy trình về sử dụng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng
đảm bảo chất lượng thiết bị y tế.
|
|
|
4.
|
Thiết bị y tế thuộc danh mục phải kiểm định, hiệu
chuẩn được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định.
|
|
|
5.
|
Bộ phận và nhân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý việc
sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, kiểm định, hiệu chuẩn thiết
bị y tế.
|
|
|
V.
|
Tiêu chuẩn về chuyên môn
|
|
|
1.
|
Điều trị nội trú, tổ chức trực chuyên môn 24/24
giờ của tất cả các ngày.
|
|
|
2.
|
Quy trình khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú.
|
|
|
3.
|
Phổ biến, áp dụng và xây dựng quy trình chuyên
môn về khám bệnh, chữa bệnh:
|
|
|
3.1.
|
Phổ biến các quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa
bệnh do Bộ Y tế hoặc bệnh viện ban hành.
|
|
|
3.2.
|
Phổ biến các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
do Bộ Y tế hoặc bệnh viện ban hành.
|
|
|
3.3.
|
Áp dụng các quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa
bệnh do Bộ Y tế hoặc bệnh viện ban hành.
|
|
|
3.4.
|
Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị do
Bộ Y tế hoặc bệnh viện ban hành.
|
|
|
3.5.
|
Tập huấn hoặc phổ biến hoặc có chỉ đạo về việc
tuân thủ các quy định trong kê đơn thuốc.
|
|
|
4.
|
Quản lý chất lượng:
|
|
|
4.1.
|
Thành lập hệ thống quản lý chất lượng.
|
|
|
4.2.
|
Quy chế hoạt động của hội đồng quản lý chất lượng
bệnh viện.
|
|
|
4.3.
|
Kế hoạch/đề án cải tiến chất lượng chung của
toàn bệnh viện cho năm hiện tại hoặc cho giai đoạn từ một đến ba năm tiếp
theo.
|
|
|
4.4.
|
Chỉ số chất lượng bệnh viện và kết quả đo lường.
|
|
|
4.5.
|
Quản lý chất lượng xét nghiệm gồm: kế hoạch quản
lý chất lượng xét nghiệm, xây dựng quy trình hướng dẫn, tập huấn cho nhân
viên liên quan, đánh giá thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng xét nghiệm.
|
|
|
4.6.
|
Báo cáo sự cố y khoa.
|
|
|
5.
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn bao gồm: tổ chức, phân công
nhiệm vụ; xây dựng quy trình.
|
|
|
Ghi chú: Đối với các tiêu chuẩn
đánh dấu *, chỉ cung cấp tài liệu chứng minh lại khi có sự thay đổi giữa 02 lần
đánh giá.