BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH VỀ GIAO THÔNG
VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA, KHU NEO ĐẬU
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành về
giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phân cấp
cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao
thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân liên quan đến phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về
giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
thuộc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3.
Nguyên tắc phân cấp
Việc phân cấp bảo đảm theo các
nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương.
Điều 4. Điều
kiện phân cấp
Bộ Giao thông vận tải phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về
giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có tổ chức, bộ máy cảng vụ
đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức
và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa.
2. Đảm bảo số lượng công chức,
viên chức, người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và
biên chế được phê duyệt theo quy định.
3. Đảm bảo các điều kiện về cơ
sở vật chất và điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu được phân cấp theo quy định.
Điều 5. Nội
dung và phạm vi phân cấp
1. Nội dung phân cấp: thực hiện
quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng,
bến thủy nội địa, khu neo đậu theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường
thủy nội địa.
2. Phạm vi phân cấp: cảng, bến
thủy nội địa, khu neo đậu trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; cảng, bến thủy nội địa, khu
neo đậu có vùng đất, vùng nước vừa trên đường thủy nội địa quốc gia và trên đường
thủy nội địa địa phương trừ các tuyến đường thủy nội địa giáp ranh giữa 02 tỉnh,
thành phố trở lên, đường thủy nội địa quốc gia qua biên giới hoặc trên biên giới;
cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy
nội địa quốc gia.
Điều 6.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Bộ Giao thông vận tải trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân
cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Tiếp nhận công chức, viên chức,
người lao động đang thực hiện các nhiệm vụ tại các cảng, bến thủy nội địa, khu
neo đậu và các cơ sở vật chất khác trong phạm vi được phân cấp.
4. Báo cáo kết quả thực hiện
các các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT- BGTVT
ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực
đường thủy nội địa).
Điều 7.
Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Tổng hợp, thống kê, bàn giao
công tác quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
trong phạm vi phân cấp theo quy định tại Thông tư này.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được phân cấp của các địa phương
theo quy định của pháp luật.
3. Định kỳ hàng năm tổng hợp,
đánh giá việc thực hiện các nội dung của cơ quan được phân cấp và báo cáo Bộ
Giao thông vận tải theo quy định về chế độ báo cáo tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa (được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2020/TT-
BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong
lĩnh vực đường thủy nội địa).
4. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giao
thông vận tải:
a) Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa,
khu neo đậu khi đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại Thông tư này;
b) Kết thúc phân cấp trong trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không duy trì các nguyên tắc, điều kiện phân cấp
theo quy định tại Thông tư này hoặc việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã
được phân cấp không hiệu quả.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy
nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản viện
dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định
tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐƯỢC PHÂN CẤP THỰC HIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TẠI CẢNG,
BẾN THỦY NỘI ĐỊA, KHU NEO ĐẬU TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Danh mục UBND tỉnh được
phân cấp
|
Chiều dài (km)
|
Phạm vi
|
Ghi chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
UBND tỉnh Quảng Ninh được phân
cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy
nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy nội
địa sau:
|
1
|
Sông Khê Nữ
|
3,0
|
Ngã ba sông Uông
|
Thượng lưu cảng xuất sét nhà
máy xi măng Hải Phòng
|
ĐTNĐ chuyên dùng
|
2
|
Sông Chanh
|
6,0
|
Hạ lưu cầu Mới 200m
|
Ngã ba Sông Chanh - Bạch Đằng
|
|
3
|
Luồng Bài Thơ
|
7,0
|
Hòn Đầu Mối
|
Núi Bài Thơ
|
|
4
|
Nhánh
|
12,0
|
Bìa Đồng
|
Vạ Ráy ngoài giuộc giữa
|
|
5
|
Luồng Sậu Đông - Cửa Mô
|
10,0
|
Sậu Đông
|
Cửa Mô
|
|
6
|
Luồng Hòn Gai
|
16,0
|
Hòn Đũa
|
Hòn Tôm
|
|
7
|
Lạch Đầu Xuôi
|
9,0
|
Hòn Sãi Cóc
|
Hòn Mười
|
|
8
|
Lạch Giải
|
6,0
|
Hòn Sãi Cóc
|
Hòn Một
|
|
9
|
Lạch Buộm
|
11,0
|
Hòn Buộm
|
Hòn Đũa
|
|
10
|
Luồng Vũng Đục
|
2,5
|
Vũng Đục
|
Hòn Buộm
|
|
11
|
Luồng Hạ Long – Yên Hưng
|
24,5
|
Đèn Quả Xoài
|
Bến khách Hòn Gai
|
|
12
|
Luồng Bái Tử Long – Lạch Sâu
|
25,0
|
Hòn Vụng dại
|
Hòn Đũa
|
|
13
|
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
|
31,0
|
Cửa Mô
|
Thị trấn Tiên Yên
|
|
14
|
Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối
|
46,6
|
Hòn Đũa
|
Cửa Đối
|
|
15
|
Luồng Vân Đồn - Cửa Đối
|
37,0
|
Cửa Đối
|
Cảng Cái Rồng
|
|
16
|
Luồng Cửa Đối - Cô Tô
|
18,0
|
Cửa Đối
|
Cô Tô
|
|
17
|
Luồng Lạch Ngăn
|
16,0
|
Ghềnh Đầu Phướn
|
Hòn Một
|
|
18
|
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
|
29,5
|
Hòn Tôm
|
Vũng Đục
|
|
19
|
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm
Phả
|
96,0
|
Hòn Buộm
|
Vạn Tâm
|
|
20
|
Sông Móng Cái
|
17,0
|
Vạn Tâm
|
Thị xã Móng Cái
|
|
II
|
UBND Thành phố Hồ Chí Minh
được phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải
đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường
thủy nội địa sau:
|
1
|
Kênh Tẻ
|
4,5
|
Ngã ba Sông Sài Gòn
|
Ngã ba Kênh Đôi
|
|
2
|
Kênh Đôi
|
8,5
|
Ngã ba Kênh Tẻ
|
Ngã ba Sông Chợ Đệm - Bến lức
|
|
3
|
Rạch Ông Lớn
|
5,0
|
Ngã ba Kênh Tẻ
|
Ngã ba Kênh Cây Khô
|
|
4
|
Kênh Cây Khô
|
3,5
|
Ngã ba sông Cần Giuộc
|
Ngã ba Rạch Ông Lớn
|
|
5
|
Sông Chợ Đệm - Bến Lức
|
9,5
|
Ngã ba Kênh Đôi
|
Hạ lưu ngã tư bến đò Tân Bửu
150m
|
|
6
|
Sông Cần Giuộc
|
3,5
|
Ngã ba kênh Cây Khô
|
Rạch Dơi
|
|
7
|
Sông Sài Gòn
|
20,4
|
Ngã ba Rạch Bến Nghé
|
Ngã ba Rạch Vĩnh Bình
|
|
8
|
Rạch Đào 1
|
1,1
|
Ngã ba Sông Sài Gòn
|
Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức
|
ĐTNĐ chuyên dùng
|
9
|
Rạch Đào 2
|
1,5
|
Rạch Chiếc
|
Đường nội bộ tổng kho Thủ Đức
|
III
|
UBND thành phố Đà Nẵng được
phân cấp thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường
thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trên các tuyến đường thủy
nội địa sau:
|
1
|
Sông Hàn
|
8,8
|
Đèn Xanh Bắc của đập Nam Bắc
|
Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện -
Cẩm Lệ
|
|
2
|
Sông Vĩnh Điện
|
11,1
|
Ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện -
Cẩm Lệ
|
Hạ lưu cầu Tứ Câu
|
|