Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ
chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên giáo dục thường xuyên, nâng cao mức
độ đáp ứng của giáo viên giáo dục thường xuyên với yêu cầu phát triển giáo dục
thường xuyên và yêu cầu về nghề nghiệp đối với giáo viên giáo dục thường xuyên.
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy tại các cơ
sở giáo dục thường xuyên trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên giáo dục thường xuyên.
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục thường xuyên áp dụng trong
cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát
triển giáo dục thường xuyên, chương trình, sách giáo khoa, tài liệu, kiến thức
các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục thường xuyên theo từng thời kỳ của
mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo
quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục
thường xuyên của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, tài liệu,
kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội
dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây
gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng
lực nghề nghiệp của giáo viên giáo dục thường xuyên như sau:
Yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã
mô đun
|
Tên
mô đun
|
Mục
tiêu bồi dưỡng
|
Thời
gian tự học (tiết)
|
Thời
gian học tập trung (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I.
Nâng cao năng lực hiểu biết về giáo dục thường xuyên và đối tượng của giáo dục
thường xuyên
|
GDTX
1
|
Giáo dục thường xuyên (GDTX)
trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
Phân biệt khái niệm GDTX với
các khái niệm có liên quan, trên cơ sở đó nắm được sơ lược sự phát triển của
GDTX ở Việt Nam;
Phân tích được vai trò của
GDTX trong xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam;
Phân tích được những định hướng
về phát triển GDTX đến năm 2020
|
12
|
3
|
|
GDTX
2
|
Sự hình thành và phát triển
các mô hình cơ sở giáo dục thường xuyên ở Việt Nam
|
Mô tả được sự hình thành và
phát triển của các mô hình cơ sở GDTX; đánh giá được những ưu và hạn chế của
mô hình các cơ sở GDTX hiện nay;
Phân tích được những yêu cầu cần
hoàn thiện mô hình các cơ sở GDTX nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của GDTX đến
năm 2020
|
10
|
5
|
|
GDTX
3
|
Đặc điểm của đối tượng học
viên giáo dục thường xuyên
|
Nắm vững các đối tượng học
viên tương ứng với các chương trình GDTX;
Phân tích được đặc điểm của
các nhóm đối tượng học viên GDTX
|
8
|
3
|
4
|
GDTX
4
|
Hoạt động học tập của học viên
người lớn
|
Xác định được các đặc điểm của
học viên người lớn;
Mô tả được các đặc điểm và
phong cách học tập điển hình của học viên người lớn
|
8
|
3
|
4
|
GDTX
5
|
Giáo dục thường xuyên và phát
triển cộng đồng
|
Trình bày được khái niệm “Cộng
đồng” và lý giải vì sao giáo viên GDTX cần có sự am hiểu về cộng đồng;
Phân tích được tác động qua lại
giữa cộng đồng và GDTX.
|
13
|
1
|
1
|
II.
Năng cao năng lực hiểu biết về cộng đồng và xây dựng môi trường học tập
|
GDTX
6
|
Phương pháp, kĩ thuật để xác định
vấn đề của cộng đồng và nhu cầu của người học
|
Lý giải được sự cần thiết phải
nắm vững vấn đề của cộng đồng và nhu cầu của người học trong GDTX;
Sử dụng được các phương pháp,
kĩ thuật để xác định vấn đề của cộng đồng và nhu cầu của người học phục vụ
xây dựng chương trình, tổ chức dạy học đáp ứng nhu cầu của cộng đồng và cá
nhân người học
|
8
|
2
|
4
|
GDTX
7
|
Kĩ năng làm việc với cộng đồng
|
Xác định được lý do và sự cần
thiết của làm việc với cộng đồng
Phân tích và thực hành được
các kỹ năng cơ bản trong làm việc với cộng đồng
|
8
|
2
|
3
|
GDTX
8
|
Xây dựng môi trường học tập
cho học viên GDTX
|
Phân tích được khái niệm môi
trường học tập và phân biệt được các loại môi trường học tập của học viên
GDTX;
Thực hành được các biện pháp
xây dựng môi trường học tập cho học viên GDTX
|
6
|
3
|
6
|
III.
Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn
|
GDTX
9
|
Hướng dẫn, tư vấn cho học viên
GDTX
|
Có kĩ năng hướng dẫn, tư vấn về
các lĩnh vực học tập, giáo dục, nghề nghiệp cũng như các vấn đề riêng tư cho
học viên GDTX.
|
8
|
2
|
5
|
GDTX
10
|
Hướng dẫn, tư vấn cho đồng
nghiệp
|
Giải thích được vì sao giáo
viên GDTX cần có kĩ năng hướng dẫn, tư vấn cho đồng nghiệp?
Biết cách hướng dẫn, tư vấn
cho đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
|
8
|
3
|
4
|
IV.
Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí học viên GDTX
|
GDTX
11
|
Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học
viên GDTX
|
Xác định được các trường hợp cần
chăm sóc, hỗ trợ tâm lí đối với học viên GDTX;
Vận dụng được các phương pháp,
kĩ thuật chăm sóc, hỗ trợ tâm lí trong chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học viên GDTX.
|
8
|
2
|
5
|
GDTX
12
|
Khắc phục rào cản học tập cho
học viên GDTX
|
Xác định được các đối tượng học
viên gặp khó khăn trong học tập, các loại rào cản học tập đối với từng loại đối
tượng;
Thực hành được các biện pháp
khắc phục rào cản học tập cho học viên
|
8
|
3
|
4
|
V.
Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học
|
GDTX
13
|
Xác định mục tiêu dạy học
|
Phân tích được khái niệm mục
tiêu dạy học;
Xác định được mức độ, yêu cầu
kiến thức, kĩ năng, thái độ cụ thể mà học viên cần và có thể đạt được sau mỗi
nội dung, chuyên đề phù hợp với đối tượng người học.
Viết được mục tiêu dạy học
đúng kĩ thuật
|
10
|
2
|
3
|
GDTX
14
|
Lập kế hoạch dạy học theo hướng
dạy học tích cực
|
Phân tích được nội dung, yêu cầu
của kế hoạch dạy học;
Thiết kế được kế hoạch dạy học
một bài học cụ thể theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
10
|
2
|
3
|
|
GDTX
15
|
Khai thác, xử lí thông tin phục
vụ bài giảng
|
Nêu được tầm quan trọng của việc
khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng;
Thực hành được các kĩ thuật
tìm hiểu kinh nghiệm của học viên và các biện pháp tìm kiếm, khai thác, xử lí
thông tin phục vụ bài giảng.
|
10
|
|
5
|
VI.
Nâng cao năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
|
GDTX
16
|
Đổi mới phương pháp dạy học
trong Giáo dục thường xuyên
|
Phân tích được quan niệm về đổi
mới PPDH và những khó khăn, thuận lợi khi thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
trong GDTX.
Trình bày được xu thế đổi mới
phương pháp dạy học hiện nay nói chung và trong giáo dục thường xuyên nói
riêng.
|
9
|
1
|
5
|
GDTX
17
|
Một số phương pháp dạy học
tích cực phù hợp với giáo dục thường xuyên
|
Mô tả được cách thức thực
hiện một số PPDH tích cực phù hợp với GDTX;
Thực hành dạy học bằng phương
pháp dạy học tích cực đối với từng bài dạy cụ thể
|
9
|
1
|
5
|
VII.
Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học
|
GDTX
18
|
Khai thác, ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học
|
Có kĩ năng sử dụng một số
phương tiện công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả dạy học; Có biện pháp để
nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin;
|
9
|
1
|
5
|
GDTX
19
|
Thiết bị dạy học trong các cơ
sở giáo dục thường xuyên,
|
Hiểu được vài trò của thiết bị
dạy học trong dạy học và đổi mới phương pháp dạy học; Phân tích được thực trạng
sử dụng thiết bị dạy học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên và biết cách đánh
giá năng lực sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và khai
thác, sử dụng thiết bị dạy học hiện đại.
|
12
|
1
|
2
|
GDTX
20
|
Khai thác, sử dụng, bảo quản, sửa
chữa và tự tạo thiết bị dạy học
|
Nắm vững danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu các môn theo quy định;Biết cách khai thác và sử dụng các thiết
bị dạy học có hiệu quả (bảng, vật thật, các thiết bị thí nghiệm, mô hình vật
chất, tranh, ảnh, bản vẽ, SGK, sách tham khảo, máy vi tính, phim đèn chiếu,
phim video, VCD, DVD, băng hình, ...), vận dụng vào bộ môn; Biết cách sửa chữa
những hư hỏng nhẹ của thiết bị dạy học; Biết tự làm một số thiết bị dạy học
đơn giản từ những vật liệu dễ kiếm, chi phí thấp.
|
10
|
1
|
4
|
GDTX
21
|
Thiết kế giáo án điện tử và sử
dụng phần mềm dạy học
|
Hiểu được các khái niệm: giáo
án điện tử, bài giảng điện tử, phần mềm dạy học;
Phân tích được thực trạng của
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy-học; Biết cách thiết
kế giáo án điện tử. Sử dụng được một số phần mềm dạy học đang phổ biến.
|
10
|
1
|
4
|
VIII.
Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
GDTX
22
|
Đổi mới kiểm tra, đánh giá
trong Giáo dục thường xuyên
|
Nắm vững các hình thức kiểm
tra; các phương pháp đánh giá kết quả học tập của học viên và những yêu cầu
sư phạm cơ bản, những nguyên tắc, quy trình trong đánh giá kết quả học tập của
học viên;
Phân tích được thực trạng và
chủ trương/định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên
|
10
|
2
|
3
|
IX.
Tăng cường năng lực làm công tác chủ nhiệm
|
GDTX
23
|
Một số vấn đề về công tác chủ
nhiệm lớp ở các trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Phân tích được vai trò của
công tác chủ nhiệm lớp và người giáo viên chủ nhiệm lớp trong trung tâm giáo
dục thường xuyên; Nêu được những nội dung cơ bản, cần thiết trong công tác chủ
nhiệm lớp trong trung tâm giáo dục thường xuyên; Liên hệ được thực trạng về
công tác chủ nhiệm lớp tại trung tâm giáo dục thường xuyên nơi công tác; Đề
xuất các phương pháp, hình thức phù hợp để thực hiện nội dung công tác chủ
nhiệm lớp phù hợp với từng nhóm đối tượng học viên trong trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
10
|
2
|
3
|
GDTX
24
|
Một số kĩ năng đặc thù của
công tác chủ nhiệm lớp ở trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Lập được kế hoạch công tác chủ
nhiệm trong năm học, khóa học; Biết cách tiếp cận, xử lý những mâu thuẫn nảy
sinh giữa các học viên trong lớp học và biết cách giáo dục thuyết phục học
viên cá biệt; Biết xây dựng cơ chế phối hợp và duy trì mối quan hệ với gia
đình và các tổ chức xã hội trong công tác chủ nhiệm;
Biết vận dụng để thiết kế được
các chương trình hành động và tổ chức các hoạt động cộng đồng phù hợp với các
nhóm đối tượng học viên; Biết phân tích, đánh giá và sử dụng hợp lý kết quả từ
công tác chủ nhiệm lớp.
|
10
|
2
|
3
|
X.
Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ
|
GDTX
25
|
Một số vấn đề chung về Chương trình
giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển
giao công nghệ
|
Hiểu được sự cần thiết ban
hành Chương trình;
Nêu được ý nghĩa, vai trò của
Chương trình đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân;
Nêu được cấu trúc tổng thể và
những nội dung chủ yếu về lĩnh vực kiến thức trong Chương trình;
Nắm được những yêu cầu cơ bản
đối với việc thực hiện Chương trình;
Nêu được những nét đặc thù của
Chương trình (phạm vi, tính chất, đối tượng người học, người dạy, phương
pháp, hình thức tổ chức học tập, v.v...);
|
10
|
1
|
4
|
GDTX
26
|
Mục tiêu, nội dung Chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng,
chuyển giao công nghệ.
|
Trình bày được những mục tiêu
cụ thể của các Chương trình thành phần của Chương trình Giáo dục thường xuyên
đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công
nghệ;
Nêu khái quát được những nhóm
nội dung cơ bản trong các Chương trình: Chương trình giáo dục pháp luật;
Chương trình giáo dục văn hóa - xã hội; Chương trình giáo dục bảo vệ môi trường;
Chương trình giáo dục bảo vệ sức khỏe.
|
14
|
1
|
|
GDTX
27
|
Một số kĩ năng cần thiết để tổ
chức thực hiện Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến
thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ.
|
Biết tổ chức khảo sát nhu cầu
học tập của người dân để đề xuất nội dung, biên soạn tài liệu;
Biên soạn được tài liệu phù hợp
với yêu cầu của người học và đặc điểm vùng miền nhằm thiết thực phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương;
Biết lựa chọn phương pháp tổ
chức thực hiện Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật
kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ phù hợp đối tượng;
Biết lựa chọn hình thức
tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật
kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ phù hợp đối tượng.
|
10
|
1
|
4
|
XI.
Nâng cao năng lực hỗ trợ của giáo viên đối với trung tâm học tập cộng đồng
|
GDTX
28
|
Nội dung và kĩ năng tư vấn cho
trung tâm học tập cộng đồng
|
Biết tổ chức các hình thức tư
vấn phù hợp với tình hình thực tiễn của các trung tâm học tập cộng đồng.
Trình bày được những nội dung
cơ bản cần tư vấn cho trung tâm học tập cộng đồng;
Biết sử dụng hiệu quả các nội
dung và phương pháp tư vấn phù hợp với yêu cầu của trung tâm học tập cộng đồng;
|
12
|
2
|
1
|
|
GDTX
29
|
Xây dựng nguồn học liệu, phát
triển hệ thống thông tin quản lí duy trì bền vững các trung tâm học tập cộng
đồng
|
Hiểu được tầm quan trọng của nguồn
học liệu từ các nguồn khác nhau (trung ương, địa phương) phục vụ việc tổ chức
các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng;
Biết thiết lập và sử dụng có
hiệu quả hệ thống thông tin quản lý trung tâm học tập cộng đồng của địa
phương;
Nắm được các nguyên tắc,
phương pháp và hình thức để biên soạn học liệu phù hợp với người học. Thực
hành biên soạn học liệu phù hợp địa phương công tác.
|
10
|
2
|
3
|
|
GDTX
30
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực cho cán bộ quản lí và giáo viên trung tâm học tập cộng đồng
|
Biết cách điều tra thực trạng
về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trung tâm học tập cộng
đồng;
Xác định được nhu cầu cần tập
huấn của cán bộ quản lý, giáo viên trung tâm học tập cộng đồng;
Xác định được các nội dung cần
bồi dưỡng đối với cán bộ quản lý và giáo viên trung tâm học tập cộng đồng;
Biết thiết kế các chương trình
tập huấn phù hợp nhu cầu của cán bộ, giáo viên trung tâm học tập cộng đồng;
Có kỹ năng tổ chức các chương
trình tập huấn phù hợp điều kiện thực tế.
|
10
|
1
|
4
|
XII.
Nâng cao năng lực hoạt động chính trị - xã hội
|
GDTX
31
|
Một số kĩ năng cần thiết của
giáo viên GDTX để tham gia các hoạt động chính trị xã hội
|
Trình bày được sự cần thiết phải
tham gia hoạt động chính trị -xã hội đối với giáo viên giáo dục thường xuyên;
Nêu được đặc điểm, yêu cầu của
các hoạt động chính trị/xã hội ở địa phương;
Nêu được một số kỹ năng cần
thiết để tham gia các hoạt động chính trị/xã hội
Vận dụng được kỹ năng cần thiết
để tham gia các hoạt động chính trị/xã hội
Có thái độ tích cực, và có ý
thức trách nhiệm tham gia các hoạt động chính trị/xã hội ở địa phương.
|
12
|
1
|
2
|
XIII.
Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học
|
GDTX
32
|
Một số vấn đề chung về nghiên
cứu khoa học trong giáo dục thường xuyên.
|
Trình bày được những nội dung
cơ bản của phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm về giáo dục thường xuyên;
Nêu được một số phương pháp
nghiên cứu khoa học trong giáo dục thường xuyên;
Nắm được quy trình nghiên cứu
khoa học và các bước tiến hành phổ biến khoa học trong giáo dục thường xuyên;
Nêu được thực trạng nghiên cứu
khoa học hiện nay tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, liên hệ với bản
thân về thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học sư phạm về giáo dục thường
xuyên;
Biết cách tiếp cận để phát hiện
những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của giáo dục thường xuyên, từ đó đề xuất
được nhiệm vụ nghiên cứu hoặc đưa ra sáng kiến kinh nghiệm thiết thực;
Biết vận dụng lý luận để đề xuất
biện pháp giải quyết vấn đề nảy sinh từ thực tiễn của giáo dục thường xuyên bằng
một đề tài khoa học hoặc sáng kiến kinh nghiệm;
Thực hiện được một đề tài
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng/sáng kiến kinh nghiệm trong lĩnh vực
giáo dục thường xuyên.
|
8
|
2
|
5
|
GDTX
33
|
Kĩ năng viết báo cáo và phổ biến
kết quả nghiên cứu khoa học/sáng kiến kinh nghiệm
|
Nắm được quy trình xây dựng,
trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học/sáng kiến kinh nghiệm;
Biết tổ chức và thực hiện phổ
biến kết quả nghiên cứu khoa học/sáng kiến kinh nghiệm về giáo dục thường
xuyên;
Biết hợp tác, chia sẻ với đồng
nghiệp trong nghiên cứu và phổ biến ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn
giáo dục thường xuyên.
|
8
|
2
|
5
|
|
GDTX
34
|
Tự học, tự bồi dưỡng đối với
giáo viên giáo dục thường xuyên
|
Trình bày được một số vấn đề
lý luận về tự học, tự bồi dưỡng;
Nêu được thực trạng của công
tác tự học, tự bồi dưỡng ở các cơ sở giáo dục thường xuyên;Liên hệ, đề xuất
được các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác tự học, tự bồi dưỡng
đối với giáo viên giáo dục thường xuyên;
Lập được kế hoạch tự học, tự bồi
dưỡng cho bản thân phù hợp với nhiệm vụ được giao.
|
10
|
1
|
4
|
XIV.
Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
GDTX
35
|
Giáo dục vì sự phát triển bền
vững trong giáo dục thường xuyên
|
Phân tích được các khái niệm cơ
bản như: phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững.
Mô tả các nội dung của giáo dục
vì sự phát triển bền vững và con đường thực hiện giáo dục vì sự phát triển bền
vững ở giáo dục thường xuyên
Thực hành các nội dung giáo dục
vì sự phát triển bền vững ở các cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
10
|
1
|
4
|
GDTX
36
|
Giáo dục hòa nhập trong giáo dục
thường xuyên
|
Phân tích được các khái niệm
cơ bản của giáo dục hòa nhập và phân tích các yếu tố của giáo dục hòa nhập
trong giáo dục thường xuyên;
Xác định được các hình thức và
nội dung giáo dục hòa nhập với các đối tượng của giáo dục hòa nhập ở cơ sở
giáo dục thường xuyên
|
10
|
1
|
4
|
1. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội
dung bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên giáo dục thường
xuyên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng
60 tiết/năm học.
b) Các cấp quản lý giáo dục có
thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay
đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/ năm
học).
c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3,
giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và
quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này
trong từng năm học.
3. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên được thực hiện trong năm học và thời gian
bồi dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá
nhân giáo viên. Các trung tâm giáo dục thường xuyên là đơn vị nòng cốt trong việc
tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ
chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trung tâm hoặc cụm trung tâm
giáo dục thường xuyên. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo
viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
4. Tài liệu học tập để giáo viên
thực hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án;
đ) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Việc đánh giá thực hiện
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên của các địa
phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên được thực hiện
hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.