Thông tư 31-TC/TCĐN năm 1992 quy định chế độ khấu hao tài sản cố định đối với các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 31-TC/TCĐN |
Ngày ban hành | 18/07/1992 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/1992 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31-TC/TCĐN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 1992 |
Căn cứ Nghị định số 28-HĐBT
ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 507-TC/ĐTXD ngày 22-7-1986 của Bộ Tài chính ban hành chế độ
quản lý khấu hao tài sản cố định;
Xét đến thông lệ quốc tế và khấu hao tài sản cố định;
Sau khi đã thống nhất với các ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ khấu
hao tài sản cố định áp dụng cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các
bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng theo Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tất cả các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng (sau đây gọi tắt là các bên nước ngoài hợp doanh) hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đều phải thực hiện chế độ khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Thông tư này.
2. Tất cả các loại tài sản cố định bao gồm cả các loại tài sản cố định không có hình thái vật chất như chi phí đền bù, giải toả, chi phí thành lập, giá trị quyền sử dụng đất, bằng sáng chế phát minh, bí quyết kỹ thuật ... của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và do bên nước ngoài hợp doanh góp đều được trích khấu hao và tính vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông để hình thành nguồn vốn đáp ứng nhu cầu đổi mới và thay thế tài sản cố định.
3. Giá trị tài sản cố định làm căn cứ để trích khấu hao được quy định như sau:
Giá trị tài sản cố định do các bên liên doanh hoặc bên nước ngoài hợp doanh góp vốn đã được giám định phù hợp với quy định tại công văn số 379-HĐBT-VP ngày 11-7-1990 của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, giá trị tài sản cố định do các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua sắm được xác định theo thời giá thị trường quốc tế (đối với hàng nhập khẩu) và giá phổ biến tại thị trường trong nước (đối với hàng mua tại Việt Nam).
4. Tài sản cố định tăng tháng nào thì được trích khấu hao từ tháng đó.
5. Những tài sản cố định dưới đây của các đối tượng nêu tại mục 1.1 không được trích khấu hao:
- Tài sản cố định không cần dùng và chưa cần dùng đang niêm cất, dự trữ;
- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng đang còn sử dụng và tài sản cố định chưa khấu hao hết nhưng không còn khả năng sử dụng.
II. TỶ LỆ TRÍCH VÀ SỬ DỤNG VỐN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài hợp doanh được chủ động quy định tỷ lệ khấu hao tài sản cố định nhưng không được vượt khung tỷ lệ tối đa quy định tại phụ lục số 1 đính kèm Thông tư này.
2. Vốn khấu hao tài sản cố định khi chưa dùng để đổi mới và thay thế tài sản cố định được sử dụng vào các mục đích kinh doanh theo quyết định của Hội đồng quản trị nhưng không được trái với quy định của Luật đầu tư và Nghị định 28-HĐBT ngày 06-02-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
1. Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài hợp doanh do những yếu tố khách quan cần thực hiện tỷ lệ khấu hao tài sản cố định vượt khung tối đa thì cần báo cáo với Bộ Tài chính để được xem xét chấp thuận (theo phụ lục số 2).
Nếu các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài hợp doanh không thực hiện đúng quy định về tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Thông tư này thì các cơ quan thuế khi quyết toán nghĩa vụ thuế lợi tức hàng năm chỉ chấp nhận số vốn khấu hao được trích theo tỷ lệ không vượt quá khung tỷ lệ tối đa quy định tại phụ lục 1 của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị thực hiện đối với tất cả các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các hợp đồng hợp doanh được cấp giấy phép thực hiện đang có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện các đơn vị có kiến nghị cần gửi về Bộ Tài chính để xem xét và xử lý.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
I. Chi phí thành lập, chi phí đền bù giải toả, các chi phí trước sản xuất khác, các loại tài sản cố định không có hình thái vật chất như bí quyết kỹ thuật, bằng sáng chế, phát minh |
30% |
II. Nhà xưởng, vật kiến trúc |
|
II.1. Khách sạn, nhà trung tâm giao dịch, nhà trung tâm thương mại |
5% |
II.2. Nhà xưởng, vật kiến trúc mới xây dựng |
7% |
II.3. Nhà xưởng, vật kiến trúc đã sử dụng |
15% |
III. Máy móc thiết bị |
|
III.1. Máy móc thiết bị động lực |
|
III.1.1. Máy phát động lực |
10% |
III.1.2. Máy phát điện |
15% |
III. 1.3. Máy biến áp điện và thiết bị nguồn điện |
15% |
III.2. Máy móc thiết bị công tác |
|
III.2.1. Máy công cụ |
12% |
III.2.2. Máy khai khoáng xây dựng |
20% |
III.2.3. Máy kéo |
15% |
III.2.4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp |
18% |
III.2.5. Máy bơm nước và xăng dầu |
18% |
III.2.6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống ăn rỉ và ăn mòn kim loại |
15% |
III.2.7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất |
15% |
III.2.8. Thiết bị máy móc chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng sành sứ, thuỷ tinh ... |
20% |
Riêng máy cưa xẻ đá, đánh bóng đá |
25% |
III.2.9. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện điện tử, quang học, cơ khí chính xác |
12% |
III.2.10. Máy móc thiết bị trong ngành dệt, da, giấy in, văn phòng phẩm, văn hoá phẩm |
15% |
Riêng các loại máy in |
18% |
III.2.11. Máy móc thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm |
15% |
III. 2.12. Máy thông tin, liên lạc, điển ảnh, y tế |
15% |
III.2.13. Máy móc thiết bị sản xuất khác |
12% |
IV. Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm |
15% |
V. Thiết bị phương tiện vận tải |
|
V.1. Phương tiện vận tải đường bộ |
18% |
V.2. Phương tiện vận tải đường sắt |
12% |
Trong đó đầu máy, toa xe các loại |
10% |
Riêng toa xe chở a xít, xăng dầu |
18% |
V.3. Phương tiện vận tải đường thuỷ |
18% |
Trong đó các loại tàu và công-ten-nơ |
10% |
Riêng tàu đánh cá, tàu ướp lạnh |
15% |
V.4. Ống dẫn dầu, dẫn khí |
10% |
Riêng Ống dẫn dầu khí dưới biển |
15% |
VI. Dụng cụ quản lý, thiết bị văn phòng |
20% |
Riêng máy điều hoà nhiệt độ |
25% |
VII. Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả |
15% |
Trong đó cao su, chè, cà phê |
12% |
Riêng cao su |
8% |
VIII. Các loại tài sản cố định khác |
10-15% |