BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
273/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG VÀ GIẤY PHÉP NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011; Nghị định
số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn
thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp
vụ viễn thông.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về
mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn
thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp
vụ viễn thông.
2. Thông tư này áp dụng đối
với: người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức khác liên
quan đến cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy phép nghiệp vụ viễn
thông và thu phí, lệ phí.
Điều 2.
Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức, doanh nghiệp
(sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông, giấy phép nghiệp vụ viễn thông phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại
Thông tư này.
2. Cục Viễn thông và đơn vị
được Bộ Thông tin và Truyền thông giao thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 3.
Các trường hợp miễn phí, lệ phí
Miễn thu phí, lệ phí đối với
các trường hợp sau:
1. Mạng viễn thông dùng
riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
2. Mạng viễn thông dùng riêng
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai.
3. Mạng viễn thông dùng
riêng của các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự.
Điều 4.
Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép
nghiệp vụ viễn thông được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5.
Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí
1. Phí
cung cấp dịch vụ viễn thông
a) Doanh thu dịch vụ viễn
thông để làm căn cứ tính phí thực hiện theo quy định tại Điều 29
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
viễn thông, Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT
ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
doanh thu dịch vụ viễn thông và Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT
ngày 18 tháng 12 năm 2013. Trong trường hợp doanh nghiệp không hạch toán doanh
thu dịch vụ viễn thông theo các quy định trên, doanh thu dịch vụ viễn thông được
xác định là doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ viễn thông tại báo cáo tài
chính (gồm cả doanh thu bán thẻ);
b) Hàng quý, căn cứ số liệu
báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp tính số phí phải nộp theo công thức sau:
Số phí phải nộp = Doanh thu
dịch vụ viễn thông quý x 0,5%.
Thời điểm nộp phí cùng thời
điểm nộp báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quý;
c) Hàng năm, căn cứ số liệu
báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông năm, doanh nghiệp tính số phí phải nộp
theo công thức sau:
Số phí phải nộp năm = Doanh
thu dịch vụ viễn thông năm x 0,5%.
Trường hợp số phí phải nộp
theo năm cao hơn số phí phải nộp của 04 quý, doanh nghiệp nộp bổ sung phần
chênh lệch cho tổ chức thu, thời điểm nộp phí cùng thời điểm nộp báo cáo năm.
Trường hợp số phí phải nộp theo năm thấp hơn số phí phải nộp của 04 quý, doanh
nghiệp được bù trừ phần chênh lệch cho số phí phải nộp của quý I của năm tiếp
theo.
c.1) Trường hợp số phí phải
nộp theo năm tính theo doanh thu dịch vụ viễn thông (doanh thu x 0,5%) thấp hơn
mức phí tối thiểu quy định tại Biểu mức thu phí, doanh nghiệp phải nộp bổ sung
phần chênh lệch cho tổ chức thu;
c.2) Trường hợp doanh nghiệp
được cấp giấy phép hoạt động sau ngày 01/01 hàng năm: Số phí phải nộp = Mức phí
tối thiểu x Số tháng còn lại của năm (kể từ tháng sau của tháng cấp giấy
phép)/12.
2. Phí
thiết lập mạng viễn thông công cộng: Doanh nghiệp viễn thông nộp hàng năm, thời
gian nộp trong quý I.
Trường hợp doanh nghiệp được
cấp giấy phép hoạt động sau ngày 01/01 hàng năm: Số phí phải nộp = Mức phí năm
x Số tháng còn lại của năm (kể từ tháng sau của tháng cấp giấy phép)/12.
3. Lệ phí cấp giấy phép, phí
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông, phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển: Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp
phí, lệ phí khi được cấp giấy phép.
4. Phí,
lệ phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước của tổ chức thu phí, lệ phí.
Điều 6.
Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức
thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán
năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp 100% tiền lệ phí và số tiền phí thu được
(theo tỷ lệ quy định tại Điều 7 Thông tư này) vào ngân sách nhà nước theo chương, mục,
tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7.
Quản lý và sử dụng phí
1. Đơn vị
được Bộ Thông tin và Truyền thông giao thực hiện thu phí phải nộp 100% tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp
dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vị này thuộc
diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 10% số
tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 90% vào
ngân sách nhà nước.
2. Cục Viễn thông được trích
để lại 10% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí
và nộp 90% vào ngân sách nhà nước.
3. Số tiền được để lại được
quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và
lệ phí.
Điều 8.
Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính
viễn thông và Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng
12 năm 2000.
2. Đối với các doanh nghiệp
có giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng; giấy phép thử nghiệm mạng và
dịch vụ viễn thông còn hiệu lực tại thời điểm Thông tư có hiệu lực, doanh nghiệp
thực hiện nộp phí thiết lập mạng viễn thông dùng riêng; phí thử nghiệm mạng và
dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư này.
3. Các nội
dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu nộp, quản lý, sử dụng, công
khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy
định của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản
hướng dẫn thực hiện, Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ
trưởng Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng
từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính
để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VIỄN
THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
Số TT
|
Tên loại giấy phép
|
Mức thu
(đồng/giấy)
|
1
|
Cấp lần đầu, cấp mới
|
1.000.000
|
|
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông sử dụng băng tần số vô tuyến điện
- Thiết lập mạng viễn
thông công cộng sử dụng băng tần vô tuyến điện
- Lắp đặt cáp viễn thông
trên biển
- Thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
- Thiết lập mạng viễn
thông công cộng không sử dụng băng tần vô tuyến điện;
- Thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng;
- Hoạt động sửa chữa, bảo
dưỡng các công trình cáp viễn thông trên biển;
- Thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện.
|
|
2
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
cấp lại giấy phép quy định tại điểm 1 nêu trên
|
500.000
|
II. PHÍ
QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
1. Phí cung cấp dịch vụ
viễn thông
Hàng năm, tổ chức, doanh
nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải nộp mức phí theo tỷ
lệ 0,5% tính trên doanh thu dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn mức tối thiểu
trong Biểu dưới đây:
Số TT
|
Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Mức tối thiểu
(triệu đồng)
|
1
|
Cung cấp dịch vụ viễn
thông di động mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
2.000
|
2
|
Cung cấp dịch vụ viễn
thông cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
1.000
|
3
|
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông cố định vệ tinh
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông di động hàng hải
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông di động hàng không
|
50
|
4
|
Cung cấp dịch vụ viễn
thông di động vệ tinh
|
100
|
5
|
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện
- Cung cấp dịch vụ viễn
thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
250
|
2. Phí thiết lập mạng viễn
thông công cộng, dùng riêng; phí thử nghiệm mạng, dịch vụ viễn thông; phí lắp
cáp viễn thông trên biển áp dụng như sau:
Số TT
|
Hoạt động viễn thông
|
Mức thu
|
1
|
Thiết lập mạng viễn
thông công cộng (nộp hàng năm)
|
|
1.1
|
Thiết lập mạng viễn thông
công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng
số thuê bao viễn thông
|
|
a
|
Trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
100 triệu đồng
|
b
|
Trong phạm vi từ 02 - 30 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
300 triệu đồng
|
c
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
600 triệu đồng
|
1.2
|
Thiết lập mạng viễn thông
công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao
viễn thông
|
|
a
|
Trong phạm vi từ 02 - 30 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
800 triệu đồng
|
b
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
2.000 triệu đồng
|
1.3
|
Thiết lập mạng viễn thông
công cộng di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện
|
200 triệu đồng
|
1.4
|
Thiết lập mạng viễn thông
công cộng di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (MVNO)
|
2.000 triệu đồng
|
1.5
|
Thiết lập mạng viễn thông
công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
5.000 triệu đồng
|
1.6
|
Thiết lập mạng viễn thông công
cộng cố định vệ tinh
|
100 triệu đồng
|
1.7
|
Thiết lập mạng viễn thông
công cộng di động vệ tinh
|
100 triệu đồng
|
2
|
Thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép)
|
|
2.1
|
Thử nghiệm mạng và dịch vụ
viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
|
a
|
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
200 triệu đồng
|
b
|
Phạm vi thử nghiệm từ 02 -
30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
300 triệu đồng
|
c
|
Phạm vi thử nghiệm trên 30
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
400 triệu đồng
|
2.2
|
Thử nghiệm mạng và dịch vụ
viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
|
a
|
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
300 triệu đồng
|
b
|
Phạm vi thử nghiệm từ 02 -
30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
400 triệu đồng
|
c
|
Phạm vi thử nghiệm trên 30
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
500 triệu đồng
|
3
|
Thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép)
|
100 triệu đồng
|
4
|
Lắp đặt cáp viễn thông
trên biển (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép)
|
|
a
|
Lắp đặt cáp
|
01 triệu Đô la Mỹ
|
b
|
Sửa chữa, bảo dưỡng các
công trình cáp
|
500.000 Đô la Mỹ
|