BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
272/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
KHOÁN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2012; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh
phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy
phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp
phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến
thu, nộp phí, lệ phí.
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp
phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí là Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
2. Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có
các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ,
người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng ký hoạt
động phân phối chứng chỉ quỹ.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng
khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng
khoán thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí,
lệ phí của người nộp
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán thu bằng
đồng Việt Nam.
2. Thu, nộp lệ phí: Người nộp lệ phí phải nộp toàn
bộ số lệ phí khi được cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực
chứng khoán.
3. Thu, nộp phí giám sát hoạt động chứng khoán: Sở
Giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Sở GDCK), Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSD) nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước hàng quý, thời gian nộp từ ngày 01 đến ngày 30 tháng đầu tiên của quý
tiếp theo. Tiền phí giám sát nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được hạch toán
vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Sở GDCK, VSD.
4. Thu, nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm
yết và chưa đăng ký giao dịch
a) Tổ chức được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại
chúng phải nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao
dịch, số phí phải nộp tính theo công thức sau:
Số phí phải nộp = 10 triệu đồng/12 tháng x Thời
gian tính phí (tháng).
Thời gian tính phí: được tính từ tháng sau của
tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết tháng được Sở
GDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
b) Thời gian nộp phí từ ngày 01/12 đến ngày 31/12
hàng năm.
Ví dụ 1, công ty A được chấp thuận hồ sơ đăng ký
công ty đại chúng kể từ ngày 15/6/2016. Đến tháng 12/2016 (từ ngày 01 đến ngày
31/12), công ty A phải nộp phí như sau: = 10 triệu đồng/12 tháng x 6 tháng (từ
tháng 7 đến hết tháng 12) = 5 triệu đồng. Kể từ năm sau trở đi, công ty A phải
nộp phí quản lý vào tháng 12 hàng năm với số phí 10 triệu đồng/năm.
Trường hợp công ty đại chúng được Sở GDCK ra Quyết
định chấp thuận niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng khác với thời gian nộp phí (tháng 12
hàng năm) nêu trên, thì công ty phải nộp phí cho thời gian chưa nộp phí theo
quy định. Thời hạn nộp phí trong 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định hoặc
Thông báo.
Ví dụ 2, công ty B được chấp thuận hồ sơ đăng ký
công ty đại chúng kể từ ngày 15/4/2016. Đến ngày 20/10/2016, công ty B được chấp
thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng), số phí phải nộp
là: 10/12 x 6 tháng = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3, công ty C được chấp thuận hồ sơ đăng ký
công ty đại chúng kể từ ngày 15/3/2016. Đến ngày 15/3/2017, công ty C được chấp
thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng). Công ty nộp phí
như sau:
Năm 2016: 10/12 x 9 tháng = 7,5 triệu đồng (nộp
trong tháng 12/2016)
Năm 2017: 10/12 x 3 tháng = 2,5 triệu đồng. Thời
gian nộp kể từ ngày 15/3/2017 đến ngày 15/4/2017. Trường hợp năm 2016 chưa nộp
thì công ty C phải nộp số tiền là 10 triệu đồng.
5. Thu, nộp phí quản lý đối với quỹ mở
a) Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận hoạt động quỹ mở, công ty quản lý quỹ phải nộp phí quản lý như sau:
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01/01
đến ngày 30/06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ;
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01/7
đến ngày 31/12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ;
b) Các năm tiếp theo, công ty quản lý quỹ phải nộp
phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 hàng năm.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
của tổ chức thu
1. Định kỳ chậm nhất là ngày thứ hai hàng tuần, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp
phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức
thu thực hiện nộp 5% số tiền phí thu được và 100% số tiền lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí, lệ phí được để lại 95% số tiền phí
thu được, để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh
phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư 67/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các
loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Kèm theo Thông
tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán và Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty chứng
khoán
|
|
a)
|
Môi giới
|
20 triệu đồng/giấy
phép
|
b)
|
Tự doanh
|
60 triệu đồng/giấy
phép
|
c)
|
Bảo lãnh phát hành
|
100 triệu đồng/giấy
phép
|
d)
|
Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
20 triệu đồng/giấy
phép
|
2
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
|
30 triệu đồng/giấy
phép
|
3
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ mở, quỹ
ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng
|
30 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
4
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ thành
viên
|
20 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
5
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy
chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước
ngoài
|
10 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
6
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
20 triệu đồng/giấy
phép
|
7
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn
Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận văn phòng đại diện công
ty chứng khoán tại nước ngoài
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
8
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy
chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
9
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy
chứng nhận hoạt động phòng giao dịch công ty chứng khoán
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
10
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt
động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi; cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
11
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận
hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
12
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận
hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng
nhận đầu tư ra nước ngoài
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
13
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt
động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
14
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động phân phối chứng
chỉ quỹ
|
10 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
15
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng
khoán
|
06 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
16
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động tăng, giảm vốn
của quỹ thành viên
|
01 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
17
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chào bán,
phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành
cổ phiếu để hoán đổi cổ phần; cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu
và bổ sung
|
a)
|
Dưới 50 tỷ đồng
|
10 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
b)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng
|
20 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
c)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng
|
35 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
d)
|
Từ 250 tỷ đồng trở lên
|
50 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
18
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh chứng khoán phái sinh
|
10 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
19
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
|
02 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
20
|
Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
(chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng
khoán
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
II
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán
|
|
1
|
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và
chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở
|
10 triệu đồng/năm/công
ty, quỹ
|
2
|
Phí giám sát hoạt động chứng khoán
|
|
a)
|
Đối với Sở GDCK
|
+ Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị
giao dịch
+ Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch
+ Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu
Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu
công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền
sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSD chuyển
sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính.
|
b)
|
Đối với VSD
|
10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản,
thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch
của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán
không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSD sau khi
VSD đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài
chính
|